khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., - họ thầu dầu (euphorbiaceae)
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY PHÈN ĐEN PHYLLANTHUS RETICULATUS POIR., - HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THANH VƯƠNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY PHÈN ĐEN [2]
Tên
thông thường: Phèn đen. Tên gọi khác: Nỗ, Sáp tràng thảo, Tảo phàn
diệp, Diệp hạ châu mạng. Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên khoa học: Phyllanthus reticulatus Poir.
1.1.1. Mô tả chung [2]
Phèn
đen là cây bụi mọc tự nhiên ở bờ bụi, ven đường, ven rừng, cây cao
2-4m, cành gầy mảnh đen nhạt, đôi khi họp từ 2 đến 3 cành trên cùng một
đốt dài 10-20cm. Lá có hình dạng thay đổi, hình trái xoan, hình bầu dục
hay hình trứng ngược nhọn, hay tù ở hai đầu, phiến lá rất mỏng, dài 1,5 -
3cm, rộng 6 - 12mm, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới, lá kèm hình tam
giác hẹp. Cụm hoa hình chùm, mọc dưới nách lá, riêng lẻ hay xếp 2-3 cái
một. Quả hình cầu, khi chín màu đen, dài 5 mm, rộng 3 mm. Hạt hình 3
cạnh, màu nâu, có những đốm rất nhỏ. Cây ra hoa kết quả từ tháng 8 -10
hàng năm.
1.1.2. Vùng phân bố, thu hái [2]
Phèn
đen là loài cây nhiệt đới nên có phân bố rất rộng, vùng Đông Nam Á, Nam
Trung Quốc, Tây và Nam Phi. Ở nước ta, Phèn đen mọc thành bụi tự nhiên,
có thể tìm dễ dàng ở bờ bụi ven đường, ven rừng.
Khóa luận bao gồm những nội dung chính sau đây:
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm thực vật cây phèn đen
1.1.1. Mô tả chung
1.1.2. Vùng phân bố, thu hái
1.2. Các nghiên cứu về dược tính
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
1.2.2. Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi Phyllanthus
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hoá học
1.3.1. Phyllanthus acidus
1.3.2. Phyllanthus acuminatus
1.3.3. Phyllanthus amarus L
1.3.4. Phyllanthus discoides
1.3.5. Phyllanthus emblica L
1.3.6. Phyllanthus flexuosus
1.3.8. Phyllanthus myrtifolius
1.3.9. Phyllanthus niruroides
1.3.10. Phyllanthus niruri Liii
1.3.11. Phyllanthus oxyphyllus
1.3.12. Phyllanthus polyanthus
1.3.13. Phyllanthus sellowianus
1.3.14. Phyllanthus simplex
1.3.15. Phyllanthus tenellus
1.3.16. Phyllanthus urinaria
1.3.17. Phyllanthus watsonii
CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM
2.1. Nguyên liệu
2.1.1. Thu hái nguyên liệu
2.1.2. Xử lý mẫu nguyên liệu
2.2. Hoá chất và thiết bị
2.2.1. Hoá chất
2.2.2. Thiết bị
2.3. Phương pháp tiến hành
2.3.1. Phương pháp phân lập các hợp chất
2.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất
2.4. Điều chế các loại cao
2.5. Cô lập các hợp chất hữu cơ trong cao ethyl acetate
2.5.1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate
2.5.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA. 3 của bảng
2.5.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA. 3.2 của bảng
2.5.4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA. 3.3 của bảng
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất v
3.2 Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất v
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1] Đỗ Tất Lợi (1997), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, NXB Y học Hà Nội,65-67.
[2] Đỗ Tất Lợi (2000), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, NXB Y học, 550-551.
[3] Nguyễn Thượng Phong (2001), “Khảo sát công dụng làm thuốc của một số loài Phyllanthus ở Việt Nam”, Tạp chí dược liệu, 6,72-75.
[4] Nguyễn Văn Đậu, Lưu Hoàng Ngọc, Nguyễn Đình Chung (2003), “Nghiên cứu hoạt chất sinh học từ cây chó đẻ thân xanh (Phyllanthus niruri L. Euphorbiaceae)”, Tạp chí Dược học, 9,12-15.
[5] Nguyễn Văn Đậu, Trần Thị Thu Hà (2007), “Nghiên cứu hóa thực vật cây chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L. Euphorbiaceae)”. Tạp chí dược học, 369,15-18.
[6] Lê Trần Đức (1997), “Cây thuốc Việt Nam”, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 724-725.
[7] Phan Văn Dân (2009), “Nghiên cứu thành phần hoá học có trong cây Phèn đen (Phyllanthus Reticulatus Poir. Euphorbiaceae)”, Luận văn cao học, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, 12-40.
[8] Trần Đình Thắng, Bùi Quang Chính, Hoàng Văn Lựu, Nguyễn Xuân Dũng (2007), “Phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất phenolic từ cây chó đẻ răng cưa”, Tạp chí Dược học, 371,14-17.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[9] Babady-Bila (1996), “Niruroidine, a norsecurinine type alkaloid from Phyllanthusniruroides”, Phytochemistry, 41 (5), 1441-1443.
[10] Calixto J. B., Santos A. R. (1998), “A review of the plants of the genus Phyllanthus”, Pharmacology, Medicinal Research Reviews, 18 (4), 225-258.
[11] Chang, C. -C., Lien, Y. -C, Liu, K. C. S. C., and Lee, S. -S. (2003), “Lignans from Phyllantus urinaria”, Phytochemistry, 63 (7), 825-833.
[12] Chen Lui (1999), “A
new flavanone isolated from Rhizoma Smilacis Glabrae and the structural
requirements of its derivatives for preventing immunological hepatocyte
damage”, Planta Med., 65,43-46.
Link download: KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY PHÈN ĐEN PHYLLANTHUS RETICULATUS POIR., - HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)
Keyword: khao sat, thanh phan, hoa hoc cua, cay phen den, phyllanthus reticulatus poir., - ho thau dau, (euphorbiaceae), tran thanh vuong, khoa luan tot nghiep cu nhan hoa hoc, ....
Nhận xét
Đăng nhận xét