KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO ETHYL ACETATE CỦA LOÀI ĐỊA Y PARMOTREMA PLANATILOBATUM (HALE) HALE
MSSV: K35106020
SVTH: ĐẶNG CÔNG KHÁNH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT
Địa
y là loại thực vật bậc thấp đặc biệt, là kết quả cộng sinh giữa nấm
(mucobyont) Và một bộ phận quang hợp (photobiont hoặc phycobyont),
thường là tảo và đôi khi là vi khuẩn cyanobacterium [1].
Thông thường địa y được chia làm 3 dạng:
- Dạng khảm (crustose lichen): Bề mặt của tản địa y khảm cực kì mỏng và bám chặt vào bề mặt chủ bằng những sợi nấm có lõi.
-
Dạng phiến (foliose lichen): Tản địa y dạng phiến có hình dạng như tờ
giấy mỏng. Bề mặt trên và dưới khác biệt nhau rõ rệt. Tản bám lỏng lẻo
trên bề mặt chủ bằng các rễ giả.
-
Dạng bụi (fruiticose lichen): Địa y dạng bụi có hình thức giống như bụi
cây nhỏ, đứng trên bề mặt chủ và xõa xuống. Hình 1.1 Các dạng địa y (A:
Dạng khảm, B: Dạng phiến, C: Dạng bụi). Ðịa y hiện diện trên thân cây,
đất và đá. Trên đá chúng là những sinh vật tiên phong, là những tộc đoàn
đầu tiên chiếm cứ môi trường mới vì chúng có thể phá hủy đá dần dần do
các acid mà chúng tiết ra, và sẽ tạo ra những hạt đất nhỏ. Những chất
hữu cơ từ địa y thối rữa làm tăng thành phần của đất. Các acid được tiết
ra thay đổi theo loài và thường được dùng để định danh địa y.
Khóa luận bao gồm những nội dung chính sau: ......
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Mô tả thực vật
1.2. Mô tả thực vật parmotrema planatilobatum (hale) hale.
1.2.1. Đặc điểm thực vật
1.2.2. Phân loại các hợp chất thường có trong địa y
1.3. Nghiên cứu hóa học về chi parmotrema
1.3.1. Các hợp chất theo qui trình sinh tổng hợp polyketid
1.3.1.1. Các acid béo
1.3.1.2. Các acid béo vòng
1.3.1.3. Các hợp chất phenol đơn vòng
1.3.1.4. Depside
1.3.1.5. Depsidone
1.3.1.6. Xanthone
1.3.2. Các hợp chất theo qui trình sinh tổng hợp mevalonic acid
1.3.3. Các hợp chất tạo nên bằng quá trình sinh tổng hợp của tảo
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Hóa chất và thiết bị
2.1.1. Hóa chất
2.1.2. Thiết bị
2.2. Khảo sát nguyên liệu
2.3. Điều chế các loại cao
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất H-A
3.2. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất H-PP
3.3. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất M-
3.4. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất H-TA
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
E. J. W. Barrington, Arthur J. Willis, The biology of lichens:
Contemporary biology, 2nd edition, Edward Arnold, London (1974).
[2] Ahmadjian V. ; Nilsson S, Swedish Lichens. Yb. Am. Swed. Hist. Fdn (1963).
[3]
Ana C. Micheletti, Adilson Beatriz, Dênis Pires de Lima e Neli K.
Honda, Chemical constituents of Parmotrema lichexanthonicum Eliasaro
& Adler – Isolation, structure modification and evaluation of
antibiotic and cytotoxic activities, Quim. Nova, 32,12-20,2009.
[4] B. C. Behera, Neerja Verma, Anjari Sonone, Urmila Markhija, “Antioxidant and antibacterial properties of some cultured lichens”, Bioresource Technology, 99,776784 (2008).
[5] Muhammad I. Choudhary, Azizuddin Saima Jalil, Atta-ur-Rahman, “Bioactive phenolic compounds from a medicinal lichen, Usnea longissima”, Phytochemistry, 66,2346-2350 (2005).
[6]
P. Mc Carthy, Checklist of the lichens of Australia and its Island
territories, Australian Biological Resources Study (1994.)
[7]
Thiago I. B. Lopes, Roberta G. Coelho, Nídia C. Yoshida, Neli K. Honda,
Radicalscavenging activity of orsellinates, Chem. Pharm. Bull.,
56,1551-1554,2008.
Link download: KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO ETHYL ACETATE CỦA LOÀI ĐỊA Y PARMOTREMA PLANATILOBATUM (HALE) HALE
Keyword:
khao sat thanh phan, hoa hoc, cao ethyl acetate, cua loai dia y,
parmotrema planatilobatum (hale) hale, dang cong khanh, khóa luan tot
nghiep, do an tot nghiep, ......
Nhận xét
Đăng nhận xét