Chuyển đến nội dung chính

luan an tien si y hoc, nghien cuu, su dung sun, ket mac, tu than, trong phau thuat, noi thong, ket mac, tui le mui


NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG SỤN KẾT MẠC TỰ THÂN TRONG PHẪU THUẬT NỐI THÔNG KẾT MẠC TÚI LỆ MŨI



ĐẶT VẤN ĐỀ

Chảy nước mắt là triệu chứng rất quan trọng trong bệnh học lệ đạo, nếu không được điều trị hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt xã hội, lao động sản xuất và đời sống tình cảm của bệnh nhân. Trong một số ngành công nghiệp đòi hỏi sự chính xác, hoặc lái xe ô tô thì những bệnh nhân chảy nước mắt sẽ bị loại trừ. Chảy nước mắt có thể do tắc hệ thống lệ đạo trên như điểm lệ, lệ quản ngang và lệ quản chung, trong đó chảy nước mắt do tắc lệ quản ngang chiếm 14,8% trường hợp, hoặc tắc hệ thống lệ đạo dưới như túi lệ và ống lệ mũi chiếm 24,1%.

Từ trước đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu nhằm thiết lập lại sự thoát nước mắt để trả bệnh nhân về cuộc sống bình thường. Mãi đến đầu thế kỷ XX phẫu thuật nối thông túi lệ mũi (DCR) Mới đạt được kết quả ngoạn mục với tỉ lệ thành công từ 90 đến 95%, nhưng với điều kiện là lệ quản phải còn thông tốt. Như vậy đối với những trường hợp bị tắc lệ quản thì phải làm sao? Đầu tiên các nhà nhãn khoa nghĩ rằng phải tái tạo lại đường dẫn lưu nước mắt phù hợp với sinh lý bằng cách dùng vật liệu tự thân như chuyển đáy túi lệ, dùng niêm mạc môi và tĩnh mạch nhưng các phẫu thuật này đòi hỏi kỹ thuật khó khăn, sự khéo léo và tính kiên nhẫn của thầy thuốc nên các phẫu thuật này không được phổ biến rộng rãi.

Năm 1962, Jones là người đầu tiên mô tả phẫu thuật nối thông kết mạc túi lệ mũi (CDCR) Với ống thuỷ tinh làm đường dẫn nước mắt từ hồ lệ đến mũi để điều trị tắc lệ quản, phẫu thuật này đơn giản dễ thực hiện. Từ khi ra đời phẫu thuật này được tiếp nhận như một tiêu chuẩn để điều trị tắc lệ quản mặc dù rất khó khăn để duy trì vị trí giải phẫu cũng như chức năng của ống và gặp rất nhiều biến chứng do phải mang chất liệu nhân tạo này suốt đời.

Có rất nhiều công trình nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, chất liệu ống và kiểu ống để hạn chế biến chứng, nhưng vẫn không đạt được kết quả như mong muốn. Như vậy, chảy nước mắt do tắc hệ thống lệ đạo dưới đã được điều trị một cách hiệu quả, chỉ còn chảy nước mắt do tắc hệ thống lệ đạo trên (lệ quản ngang) Là điều trị khá khó khăn và phức tạp, và là một thách thức lớn đối với các nhà nhãn khoa thế giới cũng như các nhà nhãn khoa Việt Nam.

Mặc dù phẫu thuật nối thông kết mạc túi lệ mũi với ống Jones được xem là phương thức điều trị hiệu quả đối với bệnh nhân chảy nước mắt do tắc lệ quản ngang, nhưng phẫu thuật này gắn liền với một số phiền phức do vấn đề di chuyển của ống, nhiễm trùng, sẹo gây tắc đường hầm, hơn nữa bệnh nhân phải mang chất liệu nhân tạo suốt đời sau khi phẫu thuật. Do đó chất liệu tự thân vẫn còn nhiều tác giả ưa thích để tái tạo lại con đường dẫn lưu nước mắt.

Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu sử dụng chất liệu tự thân làm đường hầm được lót niêm mạc như sử dụng da, tĩnh mạch, động mạch, niêm mạc má. Những phẫu thuật này đạt được kết quả đáng khích lệ và hạn chế được biến chứng do chất liệu nhân tạo gây nên, nhưng còn khuyết điểm là chất liệu ghép này mềm, miệng ống có thể xẹp mặc dù bơm rửa vẫn thông. Để khắc phục nhược điểm này Yung dùng sụn vách ngăn tái tạo lại đường dẫn lưu nước mắt và đạt kết quả rất tốt. Đến nay phương pháp dùng sụn vách ngăn đã được đưa vào sách giáo khoa.

Ở Việt Nam, có ba trung tâm lớn là Bệnh Viện Mắt Trung ương Hà Nội, Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh đã có các công trình nghiên cứu điều trị chảy nước mắt, nhưng cũng mới tập trung vào hệ thống lệ đạo dưới là phẫu thuật nối thông túi lệ mũi. Năm 1977, Nguyễn Xuân Trường thực hiện phẫu thuật ghép tĩnh mạch hiển trong phẫu 3 thuật nối thông kết mạc túi lệ mũi để điều trị tắc lệ quản, nhưng chỉ mới thực hiện trên mười bệnh nhân và theo dõi trong thời gian ngắn. Từ đó đến nay, điều trị chảy nước mắt do tắc lệ quản vẫn còn bỏ ngỏ [8].

Tại Bệnh Viện Mắt phố Hồ Chí Minh, hằng năm có hàng trăm bệnh nhân chảy nước mắt do hậu quả của chấn thương, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt làm tắc lệ quản ngày càng nhiều. Những bệnh nhân này yêu cầu được điều trị hết chảy nước mắt.

Để khắc phục những biến chứng của việc dùng chất liệu nhân tạo, khắc phục nhược điểm do ghép da, tĩnh mạch, niêm mạc và tiếp thu ưu điểm của việc dùng sụn vách ngăn trong phẫu thuật nối thông kết mạc túi lệ mũi. Tôi quyết định dùng sụn kết mạc tự thân làm đường hầm lót niêm mạc dẫn lưu nước mắt từ hồ lệ đến mũi để điều trị tắc lệ quản ngang. Bởi vì sụn kết mạc mi trên vừa có niêm mạc vừa có độ cứng của sụn nên đường hầm vẫn hoạt động tốt khi không có ống. Vì thế, tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu sử dụng sụn kết mạc tự thân trong phẫu thuật nối thông kết mạc túi lệ mũi” nhằm mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của bệnh nhân tắc lệ quản ngang

2. Đánh giá kết quả điều trị và sự hài lòng của bệnh nhân trong phẫu thuật nối thông kết mạc túi lệ bằng sụn kết mạc tự thân.

3. Nhận xét tình trạng giải phẫu của mí và chức năng của phim nước mắt trên mắt lấy sụn kết mạc.
-------------------------------------
MỤC LỤC
Đặt vấn đề
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Chương 4:  BÀN LUẬN 
Kiến nghị
Tài Liệu tham khảo-
----------------------------------------------
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 TIẾNG VIỆT
1. Hội nhãn khoa Mỹ (1999), “Giáo trình khoa học cơ sở và lâm sàng, tập 7: Hốc mắt, Mi mắt và Hệ thống lệ”, tr. 149-166, bản dịch Nguyễn Đức Anh, NXB Y học Hà Nội.
2. Nguyễn Xuân Nguyên (1974), “Giải phẫu mắt ứng dụng trong lâm sàng và sinh lý thị giác”, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 46-54.
3. Ngô Như Hoà (1972), “Bệnh học lệ bộ”, Nhãn khoa, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tập 1, tr.78-105.
4. Nguyễn Thanh Nam (2002), “So sánh kết quả phẫu thuật tiếp khẩu túi lệ-mũi có áp và không áp Mitomycine C”, Y học Tp .HCM, tập 7 phụ bản số 1, 2003, Đại Học Y Dược TP.HCM.
5. Nguyễn Thanh Nam (2008), “Điều trị tắc lệ quản ngang với phẫu thuật nối thông hồ lệ mũi”, Y Học Thục Hành, Bộ Y Tế, số 8, tr. 60-62.
6. Nguyễn Xuân Trường (1988), “Bệnh học lệ bộ”, Nhãn khoa lâm sàng, Bộ môn Mắt, Trường Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh, tr. 206-233.
7. Nguyễn Xuân Trường (1976), “Phẫu thuật tiếp khẩu hồ lệ-miệng bằng đặt ống polyethylene”, Nhãn khoa tài liệu nghiên cứu, Tổng hội Y Học Việt Nam, số 1. 8. Nguyễn Xuân Trường (1977), “Phẫu thuật tiếp khẩu hồ lệ_mũi bằng ghép tĩnh mạch hiển”, Nhãn khoa tài liệu nghiên cứu, Tổng hội Y Học Việt Nam, số 2.
9. Lê Minh Thông (1995), “Tiếp khẩu túi lệ-mũi không cắt dây chằng mi trong và chỉ tạo một vạt trước lỗ tiếp khẩu”, Bản tin nhãn khoa, số 4.
10. Lê Minh Thông (1997), “Giải phẫu và sinh lý mắt”, Giáo trình nhãn khoa, Nhà xuất bản giáo dục, tr. 49-53.
11. Lê Minh Thông (2005), “Nghiên cứu ứng dụng vạt sụn kết mạc trong tạo hình mí sau cắt bỏ ung thư mí”, Y học Tp Hồ Chí Minh, tập 9, phụ bản số 1, tr. 93-98.
12. Nguyễn Quang Quyền (1990), “Cơ quan thị giác”, Bài giảng giải phẫu học tập 1, nhà xuất bản Y Học. 

TIẾNG  ANH
13. Abel AD, Meyer DR (2003), “Refractory medial conjunctival inflammation associated with Jones tubes”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 19 (4), pp. 309-12.
14. Arden RL, Mathog RH, Nesi FA (1990), “Flap reconstruction techniques in conjunctivorrhinostomy”, Octolarynol Head Neck Surg, 102 (2), pp. 150-5.
15. Bacin F (1978), “Lacorrhinostomy with skin graft (apropos of 8 cases)”, Bull Soc Ophthalmol Fr, 78 (3), pp. 265-9. 16. Baldesschi L, Nardi M, Hintschich CR, Koornneef L (1998), “Anterior suspended flaps: A modified approach for external dacryocystorhinostomy”, Br J O, 82, pp. 790-792.
17. Bartley GB, Gustafson RO (1990), “Complication of malpositioned Jones tubes”, American Journal of Ophthalmology, 109, pp. 66-69.
18. Barley GB (1993), “Acquired lacrimal drainage obstruction: An etiologic classification system, case reports, and a review of the literature, Part 3”, Opthalmic Plastic and Reconstructive Surgery, 9 (1), pp. 11-26.
19. Becker BB (2001), “Recanalization of the obstructed nasolacrimal duct system”, Journal of Vascular and Interventional Radiology, 12, pp. 697-699.
20. Bedrossian EH (2004), “The lacrimal system”, Duanes Clinical Ophthalology on CD_Rom, Lippencott William & Wilkins, chapter 30.
21. Beloglazov VG, et al (1998), “Intubation granulomas of the lacrimal ducts in patients with silicone implants”, Vestn Oftalmol, 114 (5), pp. 19-32.
22. Betharia SM, Arora T, Kumar S (1988), “Comparative evaluation of Jones pyrex and polyethylene tubes in conjunctivodacryocystorhinostomy”, India Journal of Ophthalmology, 36, pp. 162-164. 23. Boboridis KG, Downes RN (2005), “Endoscopic placement of Jones lacrimal tubes with the assistance of Holmium YAG laser”, Orbit, 25 (2), pp. 25-30.
24. Burger D (1984), “Conjunctivo-dacyocystorhinostomy: curse or cure”, Trans Ophthal Soc NZ, 36, pp.59-60.
25. Callahan A, Callahan MA (1982), “Conjunctivodacryocystorhinostomy: emplacement of the Jones pyrex glass tube”, Trans New Orleans Acad Opthalmol, 30, pp.123-8.
26. Campbell CB, Shannon GM, Flanagan JC (1983), “Conjunctivodacryocystorhinostomy with mucous membrance graft”, Opthalmic Plast and Reconstructive Surgery, 14 (8), pp. 647-652.
27. Can I, et al (1998), “Changes in the conjunctival flora after conjunctivodacryocystorhinostomy: A preliminary report”, Eur J Ophthalmol, 8 (3), pp. 142-7.
28. Can I, et al (1999), “Conjunctivodacryocystorhinostomy with buccal mucosal graft: comparative and histopathological study”, Opthalmic Surg Lasers, 30 (2), pp. 98-104.
29. Caroll JM, Beyer CK (1973), “Conjunctivodacryocystorhinostomy using silicone rubber lacrimal tubes”, Arch Ophthalmol, 89 (2), pp. 113-5.
30. Catherine B (2005), “Ocular anatomy”, Eyelearn.med.utoroto. 31. Chandler AC (1973), “Conjunctivodacryocystostomy: A modified Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Trans Am Ophthalmol Soc, 71, pp.272-286.
32. Chandler AC (1975), “Modification of the Conjunctivodacryocystorhinostomy procedure”, American Journal of Ophthalmology, 80, pp. 522-524.
33. Chung YJ, et al (2004), “Conjunctivorhinostomy with rubber tipped Jones tubes”, Ann Plast Surg, 51 (1), pp. 68-71.
34. Cohen AD (2006), “The lacrimal system: Diagnosis, Management & Surgery”, Springer.
35. Corin SM, Hurwitz JJ, Tucker SM (1988), “A simple technique for the prevention and management of Jones bypass tube extrusion”, Can Journal Ophthalmol, 23 (7), pp. 322-323.
36. Daily RA, Tower RN (2005), “Frosted Jones pyrex tubes”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 21 (3), pp. 185-7.
37. Daniel W, Aldecoa JP, Heidenreich AM (2001), “Diseases of the lacrimal drainage system”, Current Opinion in Ophthalmology, 12 (5), pp. 352-359.
38. Devoto MH, Bernardini FP, Concillis CD (2006), “Minimally invasive Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 22 (4), pp. 235-5.
39. Devoto MH, Bernardini FP, Concillis CD (2007), “Reply re: Minimally invasive Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 23 (3), pp.254. 40. Didem S, et al (2007), “External dacryocystorhinostomy: double-flap anastomosis or excision of the posterior flap”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 23 (1), pp. 28-31.
41. Doucet TW, Hurwitz JJ (1982), “Canaliculodacryocystorhinostomy in the management of unsuccessful lacrimal surgery”, Arch Ophthalmol, 100, pp.619-621.
42. Doucet TW, Hurwitz JJ (1982), “The broken Lester Jones tube”, Can Journal Ophthalmol, 17 (1), pp. 32-33.
43. Dresner SC, et al (1984), “Lacrimal drainage system inflammatory masses from retained silicone tubing”, American Journal of Ophthalmology, 96, pp. 609-613.
44. Dryden RM, Wulc AE (1985), “Total internal reflection for positioning Jones tube”, Arch Ophthalmol, 103, pp. 858-859.
45. Duffy MT (2000), “Advance in lacrimal surgery”, Curr Opin Ophthalmol, 11 (5), pp. 351-6.
46. Edward H, Besrossian JR (2004), “Duanes clinical Ophthalmology”, Lippencott, Williams and Wikins, 1, chapter 30.
47. Fan X, et al (2007), “The use of Medpor coated taer drainage tube in Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Eye, 2, pp. 1-6.
48. Ferda C, et al (2005), “Histopathologic in the lacrimal sac of dacryocystorhinostomy patients with and without silicone intubation”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 21 (1), pp. 59-64. 49. Gigantelli JW (1999), “Orbit and lacrimal gland – The lacrimal drainage system”, Yanoff Ophthalmology on CD_Rom, Mosby international Ltd, first edition, chapter 17.
50. Gladstone GJ, Putterman AM (1985), “A modified glass tube for Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Arch Ophthalmol, 103 (8), pp.1229-30.
51. Glatt HJ, Putterman AM (2000), “Conjunctivodacryocystorhinostomy. In: Mauriello JA Jr (ed)unfavorable results of eyelid and lacrimal surgery”, Butterwowoth-Heinemann, Oxford, pp. 575-589.
52. Gonnering RS, Lyon DB, Fisher JC (1991), “Endoscopic Laser-assisted lacrimal surgery”, American Journal of Ophthalmology, 111 (2), pp.52-7.
53. Grover AK, Gupta AK, Rastogi A (1991), “Modified canaliculo-dacryocystorhinostomy”, India Journal of Ophthalmology, 39 (4), pp. 159-161.
54. Hana DC, Clairmont AA (1978), “Nasolacrimal duct reconstruction with a vein graft”, Plastic & Recontructive Surgery, 62 (1), pp.85-88.
55. Hassan AS, Elner VM (2004), “Tarsus-grafted conjunctival flap for upper eyelid reconstruction”, Technique in Ophthalmology, 2 (4), pp. 162-165.
56. Henderson PN (1985), “A modified trephining techique for the incision of Jones tube”, Arch Ophthalmol, 103, pp. 1582-1585. 57. Huang TT, Sasaki K, Nozaki M (1990), “Reconstruction of the lacrimal excretory system”, Plastic and Reconstructive Surgery, 90 (3), pp.399-404.
58. Jaypee (2002), Text book of Ophthalmology, Jaypee brother medical published Ltd, India, first edition, 2, pp.694-704.
59. Jean-Louis DS, Raman M, Garry D (2007), “Sliding tarsal flap for reconstruction of large, shallow lower eyelid tarsal defects”, Ophthalmic Plastic and Reconstructive Surgery, 23 (1), pp. 46-48.
60. Jones LT (1962), “The cure of epiphora due to canalicular disorders, trauma and surgical failures on the lacrimal passages”, Trans Am Acad Ophthalmol Otolaryngol, 66, pp. 506-24.
61. Jones LT (1965), “Conjunctivodacryocystorhinostomy”, American Journal of Ophthalmology, 59, pp. 773-83.
62. Jones LT (1976), “Lacrimal surgery. In: Tessier P, Callahan A, Mustarde JC and Salyer KE (eds). Symposium on Plastic surgery in the orbital region”, St. Louis: CV Mosby, pp. 129-35.
63. Jones BR, Corrigan MJ (1969), “Obstruction of the lacrimal canaliculi. In Rycroft PV, ed. Corneoplastic surgery: Proceedingof the second international corneo-plastic conference”, Oxford, pp. 101-11.
64. Jordan DR, Klapper SR (2007), “Re: Minimally invasive Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 23 (3), pp. 253-4. 65. Junior WP, Schellini SA, Padovani CR (2004), “Lester-Jones tube: indication and results”, Arquivos Brasileiros de Oftalmologia, 67 (6), pp. 1-8.
66. Kanski JJ (1989), Clinical Ophthalmology a systmmatic approach, Butternoth Heinemanal II, HongKong, second edition, pp.46-54.
67. Katowitz JA (2002), Pediatric ocular plastic surgery, Springer, chapter 3, pp.301-356.
68. Katowitz JA, Joanne EL (2004), “Lacrimal drainage surgery”, Duanes clinical Ophthalmology on CD_Rom, Iippincott William & Wilkins, chapter 79.
69. Kakizaki H, et al (2005), “The lacrimal canaliculus and sac borered by the Horner muscle from the functional lacrimal drainage system”, Ophthalmology, 112 (4), pp. 710-6.
70. Kim BM, Osmanocic SS (2005), “Pyogenic granulomas after silicone punctal plugs: A clinical and histopathologic study”, American Journal of Ophthalmology, 139 (4), pp. 678-684.
71. Kim BJ, Tsirbas A, Franzco MD (2005), “Epiphora caused by lacrimal drainage system problems”, Medscape.
72. Khoubian JF, Kikkawa DO, Gonnering RS (2006), “Trephination and silicone stent intubation for the treatment of canalicular obstruction: Effect of the level of obstruction”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 22 (4), pp. 248-252.
73. Klapper SR, Jordan DR (1999), “Jones tube insersion in children with canalicular agenesis”, Ophthalmic Surg Lasers, 30 (6), pp. 495-8. 74. Kominek P, Cervenka S (2005), “Conjunctivodacryocystorhinostomy tube placement with urologic catheter”, Ophhal Plast Reconstr Surg, 21 (3), pp. 235-6.
75. Kuchar A, et al (1999), “Endoscopic laser recanalisation of presaccal canalicular obstruction”, Br J Ophthalmol, 83, pp. 443-447.
76. Kurihashi K, Yamashita A (1991), “Anatomical consideration for dacryocystorhinostomy”, Ophthalmologica, 203 (1), pp 1-7.
77. Lamping K, Levine MR (1983), “Jones tubes: how good are they ?”, Arch Ophthalmol, 101, pp. 260-261.
78. Lee JS, et al (2001), “The treatment of lacrimal apparatus obstruction with the use of an inner canthal Jones tube insersion via a transcaruncular route”, Ophthalmic Surgery and Laser, 23 (1), pp.48-54.
79. Lee JW (2007), “Nasolacrimal duct reconstruction with nasal mucoperiosteal flap”, Ananals of Plastic Surgery, 59 (2), pp. 143-148.
80. Leibovitch I, et al (2005), “Endonasal endoscopic assisted replacement of lacrimal drainage tubes”, Orbit, 24 (3), pp. 191-4.
81. Leibovitch I, Selva D (2004), “Modified Hughes flap: division at 7 day”, Ophthalmology, 111 (12), pp. 2164-2167.
82. Leibovitch I, et al (2004), “Donor site morbidity in free tarsal grafts”, American Journal of Ophthalmology, 138 (3), pp. 430-433. 83. Leone CR (1995), “Conjunctivodacryocystorhinostomy with buccal mucosal graft”, Arch Ophthalmol, 113, pp. 113-5.
84. Lim C, et al (2004), “Lacrimal canalicular bypss surgery with the Lester Jones tube”, American Journal of Ophthalmology, 137 (1), pp. 101-8.
85. Lisman RD, Smith B, Silverstone PJ (1986), “Success rate of conjunctivodacryocystorhinostomy. Presented at the 17 th annual scientific meeting of the American society of Ophthalmic Plastic and Reconstructive Surgery“.
86. Liu D (1988), “Conjunctivodacryocystorhinostomy with pyrex tube”, Opthal Plast Reconstr Surg, 4 (4), pp. 241-2.
87. Liu D (2000), “Conjunctival incision for primary Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube”, American Journal of Ophthalmology, 129 (2), pp. 244-5.
88. Mahmood S, Sadiq A (2001), “A short history of lacrimal surgery”, CME Ophthalmology, 5 (3), pp. 76-78.
89. Maluf RN, Bashshus ZF, Noureddin BN (2004), “Modified technique for tube fixxtion in Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 20 (3), pp.240-1.
90. Maurice MK (2006), “Upper eyelid reconstruction”, Emedicine.
91. Mandeville JT, Woog JJ (2002), “Obstruction of the lacrimal drainage system”, Curr Opin Ophthalmol, 13 (5), pp. 303-9. 92. Migliori ME, Putterman AM (1989), “Recurrent Jones tube extrusion successfully treated with modified glass tube”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 5 (3), pp. 189-91.
93. Mombaerts I, Colla B (2007), “Modified Jones lacrimal bypass surgery with an angled extened Jones tube”, Ophthalmology, 20 (10), pp.1-7.
94. Mounir B (2006), “Eyelid reconstruction, lower eyelid”, Emedicine.
95. Mullner K, Bodner E, Mannor GE (1999), “Endoscopy of the lacrimal system”, Br J Ophthalmol, 83, pp. 949-952.
96. Nagashima K (1986), “Fistulous tract after Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Ophthalmic Surgery, 17 (2), pp. 809.
97. Nagashima K (1984), “Rocking phenomenon of Jone tube in place”, Arch Ophthalmol, 102, pp. 116-117.
98. Nik NA, Hurwitz JJ, Ching Sang H (1984), “Mechanism of tear flow after dacryocystorhinostomy and Jones tube surgery”, Arch Ophthalmol, 102, pp. 1643-1646.
99. Nissen JN, Sorensen T (1987), “Conjunctivorhinostomy: A study of 21 case”, Acta Ophthalmologica, 65, pp. 30-36.
100. Olver J (2002), Colour atlas of lacrimal surgery, Butternorth Heinemanal, Oxford, first edition, pp. 2-27
101. Olson JR, Youngs NA (1966), “Canaliculus reconstruction homologus vein graft”, American Journal of Ophthalmology, 62 (4), pp. 676-677. 102. Park MS, Chi MJ, Baek SH (2007), “Clinical study of endoscopic endonasal Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube placement”, Ophthalmologica, 221 (1), pp. 36-40.
103. Parwar B (2005), “Nasolacrimal system anatomy”, Emedicine.
104. Patrinely JR, et al (1999), “Total upper eyelid reconstruction with mucosalized tarsal graft and overlying bipedicle flap”, Archives of Ophthalmology, 117 (12), pp. 1655-1661.
105. Pelin KH, Omerfaruk Y (2006), “Holmium YAG laser lacrimal bypass surgery”, Technic in Ophthalmology, 4 (1), pp. 39-44.
106. Raman M, Dinesh S (2005), “Free tarsus autogenous graft struts for lower eyelid elevation”, Ophthalmic Plastic and Reconstructive Surgery, 21 (2), pp. 117-122.
107. Rohrich RJ, Zbar IS (1999), “The evolution of the Hughes tarsoconjunctival flap for lower eyelid reconstruction”, Plastic and Reconstructive Surgery, 104 (2), pp. 518-522.
108. Rose GE, Welham RAN (1991), “Jones lacrimal canalicular bypass tubes: twenty-five year expereience”, Eye, 5, pp. 13-19.
109. Rosen N, Ashkenazi I, Rosner M (1994), “Patient dissatisfaction after functionally successful Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube”, American Journal of Ophthalmology, 117 (5), pp.636-42.
110. Rumelt S (2003), “Blind canalicular marsupialization in complete punctual abcence sa part of systemic approach for classification and treatment of lacrimal system obstruction”, Plast Reconstr Surg, 112 (2), pp. 396-403.
111. Schellini SA, et al (2004), “Pseudodacryocystitis: A complication related to a Lester-Jones tube”, Japanese Journal of Ophthalmology, 48 (5), pp. 509-10.
112. Schwarcz RM, et al (2007), “Modified Conjunctivodacryocystorhinostomy for upper lacrimal system obstruction”, Arch Facial Plast Surg, 9 (2), pp. 96-100.
113. Sekhar GC, et al (1991), “Problems associated with Conjunctivodacryocystorhinostomy”, American Journal of Ophthalmology, 112 (5), pp. 502-6.
114. Soll DB (1983), “Vein grafting in nasolacrimal sytem reconstruction”, Ophthalmic Surg, 14 (8), pp. 656-60.
115. Stallard HB (1940), “An operation for epiphora”, Lancet, 2, pp. 743-744.
116. Steinsapir KD, Glah HJ, Putterman AM (1990), “A 16-year study of Conjunctivodacryocystorhinostomy”, American Journal of Ophthalmology, 109, pp. 387-393.
117. Stephenson CM, Brown BZ (1985), “The use of tarsus as a autogenous graft in eyelid surgery”, Ophthal Plast Reconstr Surg, 1 (1), pp. 43-50.
118. Struck HG, Ehrich D (2000), “Prognosis of Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Ophthalmologe, 97 (6), pp.407-10. 119. Tanenbaum M, McCord CD (2004), “Lacrimal drainage system”, Duanes Clinical Ophthalmology on CD_Rom, Lippincott William & Wilkins, chapter 13.
120. Trotter WL, Meyer DR (2000), “Endoscopic Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube placement”, Ophthalmology, 107 (6), pp. 1206-9.
121. Vasquez RJ (1988), “History of lacrimal surgery. In: Linberg JV (ed)contemporary issues in Ophthalmology vol 5: Lacrimal surgery”, Churchill Livingstone, New Yort, Edinburgh, pp. 315-335.
122. Weber RK, Keerl R, Schaefer SD, Della Rocca RC (2007), Atlas of lacrimal surgery, Springer, chapter 11.
123. Weil B (1978), “The Lester Jones operation: Conjunctivodacryocystorhinostomy with permanent prothesis. In Yamaguchi M (ed): recent advances in the lacrimal system”, Tokyo, Asahi, pp. 71-77.
124. Welham RA, Guthuff R (1985), “The Lester-Jones tube: A 15-year follow up”, Ophthalmology, 223, pp. 106-108.
125. Welham RAN (1973), “Canalicular obstructions and the lester Jones tube what to do when all else fails”, Trans Ophthalmol Soc UK, 93, pp. 623-632.
126. Welham RAN, Wulc AE (1987), “Management of unsuccessful lacrimal surgery”, British Journal of Ophthalmology, 71, pp. 152-157. 127. Woog JJ, Sindwani R (2006), “Endoscopic dacryocystorhinostomy and Conjunctivodacryocystorhinostomy”, Otolacryngol Clin North American, 39 (5), pp. 346-9.
128. Woog JJ (2004), Endoscopic lacrimal and orbital surgery, Butterworth-Heinneman, USA, chapter 4.
129. Wright KW (1997), Text book of Ophthalmology, Williams and Wilkins, first edition, pp. 376-380.
130. Yazici B, Yazici Z (2000), “Frequency of the common canaliculus: A radiological study”, Archives of Ophthalmology, 118, pp. 138-1385.
131. Yung MW, Hardman-Lea S (2003), “Ipswich lacrimal tube: pedicle nasal septal for the reconstruction of lacrimal drainage passage”, Journal of Lacryngology & Otology, 117, pp. 130-131.
132. Yung MW, Hardman-lea S (2002), “Analysis of the results of surgical endoscopic dacryocystorhinostomy: effect of the level of obstruction”, Br J ophthalmology, 86, pp. 792-794.
133. Zilelioglu G, Gunduz K (1996), “Conjunctivodacryocystorhinostomy with Jones tube. A 10-year study”. Doc Ophthalmologica, 92 (2), pp. 97-105.
134. Zinkernagel MS, et al (2007), “Free tarsal graft combined with skin transposition flap for full-thickness lower eyelid reconstruction”, Ophthalmic Plastic and Reconstructive Surgery, 23 (3), pp. 228-231. TIEÁNG PHAÙP
135. Chanterelle A, Vaillant JM, Gilet J, Couly G (1976), “Inteùreât des greffes arteùrielles dans la reconstruction des voies lacrymales apreøs mutilation”, Ann Chir Plast, 29 (2), pp. 123-126.
136. Paufique L, Durand L (1969), “Traintement chirurgical du larmoiment canaliculate: Reùfection du canalicule par unce greffe veineuse”, Ann Ocul, 202 (4), pp. 337-344. TIEÁNG ÑÖÙC
137. Bangerter A (1947), “Zur behandlung bei trašnenrošhrchenstnose”, Ophthalmologica, 114, pp. 195-202.
138. Heermann J (1925), “Rhinochirurgische Aspekte bei Trašnenwegstenosen”, Ortorrhinolaryngol Nova, 1, pp. 227-232.
139. Kraupa E (1910), “Die angeborene atresie der trašnenrošhrchenstnose und ihre operative behandlung”, Klin Monastsbl Augenheilkd, 48, pp. 445-450.
140. Walter C (1997), “Trašnenwegstraumen. In Walter C (ed) Plastisch-chirurgische Eingriffe im Kopf-bereich”, pp. 66-67.   
---------------------------
KEYWORD: download luan an tien si y hoc,  nghien cuu, su dung sun, ket mac, tu than, trong phau thuat, noi thong, ket mac, tui le mui

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG SỤN KẾT MẠC TỰ THÂN TRONG PHẪU THUẬT NỐI THÔNG KẾT MẠC TÚI LỆ MŨI

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể