luan an tien si y hoc,chuyen nganh, dich te hoc,viem phoi nhiem trung, tren nguoi, nhiem hiv/aids, nhap vien, tai thanh pho, ho chi minh, le manh hung
VIÊM PHỔI NHIỄM TRÙNG TRÊN NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS NHẬP VIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HOÀNG NINH
MỞ ĐẦU
Viêm phổi nhiễm trùng (VPNT) Là bệnh nhiễm trùng tại phổi do các tác nhân: Vi khuẩn, ký sinh trùng, vi nấm, siêu vi gây nên. VPNT trên người nhiễm HIV là do sự tổn thương một hay nhiều thành phần của hệ thống miễn dịch có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại sự tấn công gần như liên tục của các tác nhân nhiễm trùng tại phổi [18]. Trên người nhiễm HIV, VPNT là bệnh lý thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao nhất là khi người bệnh đã ở giai đoạn AIDS, bị suy giảm miễn dịch nặng nề. Theo Randall P. Wagner và Harrison W. Farber, ước tính hơn 80% BN AIDS có tổn thương phổi, 90% trường hợp đó là do nhiễm trùng [18]. Walker PA và White DA cũng có ý kiến tương tự khi cho rằng nhiễm trùng hô hấp chiếm hơn 70% các trường hợp nhiễm trùng cơ hội trên BN AIDS.
Tại Việt Nam, sau trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở nước ta vào năm 1990, số người nhiễm HIV đã gia tăng nhanh chóng, số ca chuyển sang AIDS ngày càng nhiều kèm theo đó là sự xuất hiện các bệnh nhiễm trùng đa dạng, phức tạp và nguy hiểm, đáng kể nhất là các bệnh VPNT [15]. Theo số liệu thống kê của BV Bệnh Nhiệt Đới, Tp. HCM vào 3 tháng cuối năm 2003 tổng số bệnh nhiễm HIV/AIDS nhập viện là 442 trong đó bị VPNT là 148 chiếm tỉ lệ khoảng 30% và 15 trường hợp trong số này đã tử vong (10%). Với mức độ ảnh hưởng nặng nề, VPNT thật sự là vấn đề sức khỏe cần được quan tâm trên cộng đồng người nhiễm HIV/AIDS.
Tuy vậy, tại Việt Nam nói chung, Tp. HCM nói riêng, việc chẩn đoán, điều trị và dự phòng các bệnh VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS còn nhiều 1hạn chế. Cho đến nay, chẩn đoán VPNT trên cộng đồng này v? N chủ yếu dựa vào hình ảnh X quang phổi và dấu hiệu lâm sàng nên điều trị bệnh cũng thường là điều trị thử [4]. Theo các tài liệu thu thập được, các nghiên cứu về VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS đã công bố ở nước ta thường là các nghiên cứu về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của lao phổi chỉ có một nghiên cứu về tác nhân gây bệnh thực hiện tạiBV Phạm Ngọc Thạch được báo cáo [81]. Việc thiếu các thông tin về tác nhân gây bệnh, về dịch tễ và lâm sàng các bệnh VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS do các tác nhân này gây ra ở Việt Nam không những gây khó khăn cho ngành y tế trong việc hoạch định chiến lược dự phòng và xây dựng phác đồ xử lý phù hợp với thực tế mà còn ảnh hưởng đến việc chẩn đoán, điều trị từng ca bệnh cụ thể của các thầy thuốc lâm sàng.
Tình hình trên đặt ra yêu cầu cần tiến hành những công trình nghiên cứu dịch tễ, lâm sàng và quan trọng là xác định được tỉ lệ các tác nhân gây VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS ở nước ta tạo cơ sở khoa học cho công tác dự phòng và điều trị các bệnh VPNT trên cộng đồng này.
Nhằm góp phần giải quyết vấn đề nêu trên, đề tài thực hiện nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng các trường hợp VPNT trên người nhiễm HIV nhập viện tại 3 BV: Bệnh Nhiệt Đới, Phạm Ngọc Thạch, Bình Triệu. Đây là 3 cơ sở y tế chính tiếp nhận điều trị nội trú cho hầu hết các BN nhiễm HIV/AIDS nhập viện tại Tp. HCM. Nghiên cứu cũng tiến hành phân lập tác nhân gây bệnh từ bệnh phẩm hô hấp của BN nhiễm HIV/AIDS bị VPNT điều trị tại BV Bệnh Nhiệt Đới qua việc áp dụng kỹ thuật rửa phế quản – phế nang bằng nội soi phế quản ống mềm.
Nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu tổng quát và chuyên biệt sau:
Mục tiêu tổng quát
Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS nhập viện tại Tp. HCM và xây dựng sơ đồ xử lý.
Mục tiêu chuyên biệt
1. Xác định tỉ lệ VPNT của BN nhiễm HIV/AIDS nằm viện tạiTp. HCM vào thời điểm bắt đầu nghiên cứu (ngày 01/11/2004).
2. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS nhập viện tại Tp. HCM.
3. Xác định mối liên hệ giữa một số yếu tố dịch tễ học và lâm sàng với tử vong của người nhiễm HIV/AIDS bị VPNT nhập viện tạiTp. HCM.
4. Xác định tỉ lệ phân bố một số tác nhân gây VPNT và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của VPNT theo nhóm tác nhân gây bệnh trên người nhiễm HIV/AIDS nhập viện tại BV Bệnh Nhiệt Đới Tp. HCM.
5. Xây dựng sơ đồ xử lý VPNT trên người nhiễm HIV/AIDS nhập viện.
-----------------------------------------------------
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, hình
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về HIV/ AIDS
1.2. Viêm phổi nhiễm trùng trên người nhiễm HIV/ AIDS
1.3. NSPQ ống mềm và BAL trong chẩn đoán tác nhân nhiễm trùng phổi trên người nhiễm HIV/ AIDS
1.4. Một số sơ đồ xử lý VPNT trên người nhiễm HIV/ AIDS
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
----------------------------------------------------------
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ môn Ký sinh học Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh (2002), Ký sinh trùng y học, Giáo trình đại học, Nxb Đà Nẳng, Đà Nẳng.
2. Bộ môn Lao và bệnh phổi Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh (2006), Giáo trình bệnh học lao, Tp.HCM, tr.15-18, 116-117.
3. Bộ môn Vi sinh Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh (2002), Vi khuẩn học, Tp.HCM, tr. 90-114, 152-163.
4. Bộ Y Tế (2005), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV/AIDS, Nxb Y học, Hà Nội.
5. Cục Y tế dự phòng và phòng chống HIV/AIDS (2004), Tài liệu hội thảo về dự phòng, chăm sóc và điều trị AIDS trong điều kiện hạn hẹp nguồn lực, Hà Nội.
6. Nguyễn Hữu Chí (1996), Nhiễm HIV/AIDS, Nxb Tp.HCM, Tp.HCM.
7. Nguyễn Hữu Chí (2006),"Nhiễm HIV/AIDS", Bệnh Truyền Nhiễm, Bộ môn Nhiễm – Đại học Y Dược Tp.HCM, Nxb Y học, Tp.HCM, tr.294-323.
8. Nguyễn Đức Chính, Phạm Hải Bằng và cộng sự (2005), “Nhận xét xử trí bệnh nhân nhiễm HIV tại bệnh viện Việt Đức trong 1 năm (2002–2003)”, Mở rộng can thiệp dự phòng và điều trị HIV/AIDS – Tạp chí Y học thực hành 528+529 , Hà Nội, tr.161-165.
9. Nguyễn Trần Chính và cộng sự (2003), Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, nhiễm HIV/AIDS tại bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới, BV. Bệnh Nhiệt Đới, Tp.HCM, tr. 6-9.
10. Nguyễn Việt Cồ và cộng sự (1999), “Tình hình bệnh lao trên những người nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam”, Tóm tắt các đề tài nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS, Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS Việt Nam, tr. 336– 345.
11. Trần Thị Kim Dung, Cao Minh Nga (2000), “Penicillium marneffei: một vi nấm liên quan đến bệnh AIDS”, Tạp chí Y Học TP.HCM , Tp.HCM, tập 4 (1), tr.14-18.
12. Nguyễn Thế Dũng (2005), Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của các trường hợp nhiễm nấm cơ hội P.marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV điều trị tại bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, Học viện Quân Y, Tp.HCM.
13. Lê Trường Giang (2005),”15 năm đương đầu với đại dịch HIV/AIDS ở Tp.Hồ Chí Minh: thực trạng – giải pháp – các bài học kinh nghiệm 1990–2005”, Mở rộng can thiệp dự phòng và điều trị HIV/AIDS- Tạp chí Y học thực hành 528+529 , Hà Nội, tr.229-232.
14. Lê Đăng Hà, Nguyễn Đức Hiền, Phạm Văn Ca, Trần Khắc Điền, Nguyễn Tiến Lâm, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Văn Tiến và Cs (2002) “Nhiễm nấm Penicillium marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV/ AIDS”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học-BV.Bạch Mai, Nxb Y học, Hà Nội, tr.573-581.
12615. Nguyễn Đức Hiền (2004), “Tình hình điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam”, Tài liệu hội thảo về dự phòng, chăm sóc và điều trị AIDS trong điều kiện hạn hẹp nguồn lực, Cục y tế dự phòng và phòng chống HIV/AIDS, tr.27 – 40.
16. Trần Vinh Hiển, Nguyễn Thế Dũng, Phạm Phú Lộc (1997), “Nhiễm trùng toàn thân do Penicillium marneffei: trường hợp đầu tiên trên bệnh nhân AIDS ở Việt Nam”, Tài liệu Hội thảo khoa học về kháng thuốc ở các tỉnh phía Nam, Tp.HCM, tr.88.
17. Trần Vinh Hiển, Lê Nhi (1996), “Bệnh vi nấm do Penicillium marneffei”, Tạp chí Vệ sinh phòng dịch, tr. 34-35.
18. Howard Libman, Robert A. Witzburg (1993), Lâm sàng nhiễm HIV/AIDS, Ủy ban quốc gia phòng chống nhiễm HIV/AIDS, Hà Nội, tr. 91-98, 157-186.
19. Đinh Nguyễn Huy Mẫn (2001), Tìm hiểu bệnh nấm Penicillium marneffei qua 34 trường hợp tại Trung Tâm Bệnh Nhiệt Đới, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TP.HCM, Tp.HCM.
20. Hoàng Minh (1998), “Triệu chứng lâm sàng lao phổi đồng nhiễm HIV”, Bệnh lao và nhiễm HIV/AIDS, Nxb Y học, Hà Nội, tr.126 – 127.
21. Trần Văn Ngọc (2006), “Vai trò của soi phế quản ống mềm trong chẩn đoán lao phổi BK (-) trong đàm”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 10 (1), tr. 61 – 65.
22. Lê Hoàng Ninh (1995), Dịch tễ học cơ bản, Nhà xuất bản Y học, Tp.HCM.
12723. Lê Tấn Phong (1999), “Nhận định về lâm sàng, cận lâm sàng lao và HIV tại khoa D Trung tâm Phạm Ngọc Thạch”, Tạp chí Y học thực hành _ Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS 1997 – 1999, Hà Nội, tr. 98 – 102.
24. Phạm Long Trung (1999), “Nội soi phế quản”, Bệnh học Lao – Phổi, Giáo trình sau đại học, Tp.HCM.
25. Lê Anh Tuấn, Nguyễn Thị Bích Đào (2005), “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hà Nội”, Mở rộng can thiệp dự phòng và điều trị HIV/AIDS-Tạp chí Y học thực hành 528+529 , Hà Nội, tr.176-179.
TIẾNG ANH
26. Afessa B., Green W., Chiao J., Frederick W.(1998), “Pulmonary complications of HIV infection”, Chest, 113, pp.1225-1229.
27. Ajello L., Padhe A A. , Suleroongreung S., Nilakul C H., Tantimavanic S. (1995),”Occurrence of Penicillium marneffei infections among wild bamboo rats in Thai Land”, Mycopathologia, vol.131, pp.1-8.
28. American Thoracic Society (1990), “Clinical role of broncho alveolar lavage in adults with pulmonary disease”, Am Rev Respir Dis, 142, pp.481-486.
29. Ampel N M. (1996),” Emerging Disease Issues and Fungal Pathogens Associated with HIV Infection”, Emerging Infectious Diseases, 2(2).
30. Aries S P., Schaaf B. (2005), “HIV and Pulmonary Diseases”, HIV Medicine.
12831. Armengol C E. (1995),”A historical review of Pneumocystis carinii”, Jama, pp.747, 750-751.
32. Bartlett J G. (2004), Medical management of HIV infection, pp.409 – 421.
33. Baselski V S., Wunderink R G. (1994), “Bronchoscopic Diagnosis of pneumonia”, Clinical Microbiology Reviews, 7, pp.534 – 558.
34. Beck J M., Rosen M J., Peavy H H. (2001), “Pulmonary Complications of HIV Infection”, Am J Respi Crit Care Med, 164 (11), pp. 2120-2126.
35. Bigby T D., Margolskee D., Curtis J L., Michael P F., Sheppard D., Hadley W K., Hopewell P C. (1986),”The usefulness of induced sputum in the diagnosis of Pneumocystis carinii pneumonia in patients with the acquired immunodeficiency syndrome”, Am Rev Respir Dis , 133, pp. 515-518.
36. Boiselle P M., Crans C A., Kaplan M A. (1999), ”The changing face of Pneumocystis carinii pneumonia in AIDS patients”. Am J Roentgenol. 172, pp.1301-1309.
37. Carl J F., Judith A A. (2006), “Candidiasis and HIV“, HIV InSite Knowledge Base Chapter, Aidsmap.
38. CDC (2004), “Pneumocystis jiroveci Pneumonia”, Morbidity and Mortality Weekly Report, 53, pp.1-112.
39. Conces D.J., Stockberger S.M., Tarver R.D., Wheat L.J.(1993), “Disseminated histoplasmosis in AIDS: Findings on chest radiographs”. Am J Roentgenol.,160 , pp.15-19.
12940. Chan I S., Neaton J D., Saravolatz L D., Crane L R., Osterberger J. (1994), “Frequencies of opportunistic diseases prior to death among HIV-infected persons”, Community Programs for Clinical Research on AIDS.
41. DeLorenzo L J., Huang C T., Maguire G P., et al. (1987),” Roentgenographic patterns of Pneumocystis carinii pneumonia in 104 patients with AIDS”, Chest , 91(3), pp. 323-327.
42. Dichter J R. (1994), “Diagnosis and therapy of Pulmonary disease in patients infected with HIV”, Respiratory Infections: Diagnosis and Management, pp. 295-305.
43. Dismukes W E. (1998), “Cryptococcal meningitis in patients with AIDS”, J Infect Dis , 157, pp.624-628.
44. Dutz W. (1970), “Pneumocystis carinii pneumonia”, Pathol Annu , 5, pp.309-341.
45. Fang C T., et al. (2000), “Pulmonary infections in HIV infected patients in Taiwan”, J Formos Med Assoc , 99 (2), pp.123 – 127.
46. Fichtenbaum C J., Dunagan W C., Powderly W G. (1995),” Bacteremia in hospitalized patients infected with the human immunodeficiency virus: A case-control study of risk factors and outcome”, J Acquir Immune Defic Syndr Hum Retrovirol , 8, pp.51-57.
47. Galgiani J N., Ampel N M.(1990), ” Coccidioides immitis in patients with human immunodeficiency virus infections ”, Sem RespirInfect, vol.5, pp.151-154.
48. Garcia J G N., Wolven R G., Garcia P L., Keoogh B A. (1986), “Assessment of interlobar variation of bronchoaveolare lavage 130cellular differentials in intertitial lung diseases”, Am Rev Respir Dis, pp.133 – 444.
49. Gascun C D., Garvey J., Lyons F., Hopkins S., Mulcahy F., Bergin C., (2002), “Invasive Candida Pneumonia in a HIV HCV co-infected patient”, Int Conf AIDS 2002 Jul 7-12, pp.14.
50. Ghanem K G. (2006), “Candidiasis”, eMedecin, Last Updated: February 27, 2006.
51. Goldman L., Ausiello D. (2004), “Pulmonary manifestations of HIV/AIDS”, Cecil Textbook of Medicine, pp.2158 – 2166.
52. Gooze L. (1998), “Bacterial Infections Associated with HIV”, HIV InSite Knowledge Base Chapter April 1998.
53. Griffin M. (2004), “HIV-Related Lung Diseases”, Aetna Inteli Health, Last updated: March 05, 2004.
54. Hirschtick R E., Glassroth J., Jordan M C., et al.(1995), “Bacterial pneumonia in persons infected with the human immunodeficiency virus”, N Engl J Med , 333, pp.845-851.
55. Hoy J., Lewin S. (2003), “Respiratory manifestations”, HIV Management in Australasia a guide for clinical care, pp.163-170.
56. Huang L. (1998), “Pulmonary Manifestations of HIV”, HIV InSite Knowledge Base Chapter May 1998.
57. Huang L. (2004), “Pulmonary manifestations of HIV/AIDS”, Cecil Textbook of medicine, vol.2, pp. 2165-2166.
58. Huang L., Hecht F M., Stansell J D., Montanti R., Hadley W K., Hopewell P C. (1995), "Suspected Pneumocystis carinii pneumonia 131with a negative induced sputum examination: is early bronchoscopy useful? ", Am J Respir Crit Care Med, 151, pp.1866-1871.
59. Huang L., Stansell J D. (1996), “AIDS and the lung”, Med Clin North Am, 80(4), 775-801.
60. Hughes W T. (2003), “Pneumocystis carinii vs. Pneumocystis jiroveci: Another Misnomer”, CDC Emerging Infectious Diseases 2003, 9.
............................
keyword: download luan an tien si y hoc,chuyen nganh, dich te hoc,viem phoi nhiem trung, tren nguoi, nhiem hiv/aids, nhap vien, tai thanh pho, ho chi minh, le manh hung
Nhận xét
Đăng nhận xét