Chuyển đến nội dung chính

do an ky thuat,thiet ke,he thong cap dong,voi binh tuan hoan,co su dung bom dich

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT


THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG VỚI BÌNH TUẦN HOÀN CÓ SỬ DỤNG BƠM DỊCH





CHƯƠNG I. TỔNG QUAN

1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

Trước đây công ty Nam Việt trực thuộc của tỉnh đội An Giang. Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm rất nhiều ngành nghề khác nhau như: Xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông, cầu đường thủy lợi, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, khai thác chăn nuôi thủy sản, chế biến thức ăn gia súc, kinh doanh nông sản và kinh doanh lương thực.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề như thế đã có sự phát triển không ngừng và không bao lâu Công Ty TNHH Nam Việt ra đời, căn cứ vào giấy phép số 363 GPUB ngày 2 tháng 1 năm 1993 của UBND Tỉnh An Giang quyết định chính thức thành lập.

Tên được viết tắt là: NAVICO Địa chỉ trụ sở chính: Đường Lê Văn Nhung, Phường Mỹ Bình. Thành Phố Long Xuyên.

Sau khi thành lập thì công ty vẫn dựa trên nền tảng sản xuất kinh doanh trước đây. Doanh số hàng năm của công ty thu được khoảng 5 triệu USD, chủ yếu bán cho các công ty chế biến xuất khẩu thủy sản trong tỉnh.

Với sự phát triển của ngành nghề chế biến xuất khẩu thủy sản ngày càng tăng thì nhu cầu về nguồn nguyên liệu ngày càng nhiều. Chính do lợi thế của nguồn nguyên liệu này mà bà con ngư dân, các đại lý nguyên liệu, các công ty khác bắt đầu đầu tư vào việc nuôi cá Tra, cá Basa, đã làm cho giá cá bắt đầu giảm đáng kể gây ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của công ty.

Tổng số vốn điều lệ là: 54 tỷ ĐVN

Để phát huy thế lực nguồn cá Tra, cá Basa, công ty không bỏ lỡ cơ hội tiếp theo. Ngày 1 tháng 11 năm 2000, được sự đồng ý của sở kế hoạch đầu tư Tỉnh An Giang của UBND Tỉnh An Giang. Chi nhánh của công ty TNHH Nam Việt được ra đời.

Tên địa chỉ: Nhà Máy Đông Lạnh Chế Biến Thủy Hải Sản Nam Việt.

Địa chỉ chi nhánh: 19D Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP Long Xuyên Tỉnh An Giang.

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là: Chế biến, kinh doanh thủy hải sản xuất khẩu.

Trong quá trình hoạt động, công ty không ngừng phát triển đi lên, doanh thu của công ty ngày càng lớn: Nhà Máy Đông Lạnh Chế Biến Thủy Sản là nguồn doanh thu chủ lực của công ty hiện nay.

Năm 2001 doanh số 11,7 triệu USD

Năm 2002 doanh số 25,2 triệu USD

Năm 2003 doanh số 36 triệu USD

Năm 2004 doanh số 63 triệu USD

Sản phẩm xuất khẩu chính của công ty vẫn là cá Tra, Basa đông lạnh.

Thị trường chính của công ty là Châu Mỹ, Âu, Á, Úc.

Hiện nay công ty đang hoạt động theo dây truyền khép kín:

1.1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUAN LÝ CỦA CÔNG TY

1.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nam Việt

1.2. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT LẠNH ĐÔNG

1.2.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN

1.2.1.1. Định nghĩa

Làm lạnh đông thủy sản là quá trình làm lạnh thủy sản do sự thu nhiệt của hơi môi chất lạnh hay chất tải lạnh để đưa nhiệt độ ban đầu của thủy sản xuống dưới điểm đóng băng t <-80C.

Để cho toàn bộ nước trong thủy sản đóng băng thì nhiệt độ phải là t = (–55 -65)0C, đây gọi là điểm Eutectic (đóng băng tuyệt đối). Tuy nhiên trong công nghiệp chế biến thủy sản hiện nay người ta không dùng đến mức nhiệt độ này vì chi phí rất cao hơn nữa về phương diện kỹ thuật sản phẩm thủy sản ở điểm Eutectic sẽ không đạt giá trị thẩm mỹ và độ bền mà chỉ cần đến -400C là đã đảm bảo chất lượng sản phẩm.

1.2.1.2. Mục đích làm lạnh đông thủy sản

Như chúng ta đã biết cứ giảm nhiệt độ đi 100C thì tốc độ các phản ứng sinh hóa giảm đi từ 2 4 lần. Do vậy làm lạnh đông thủy sản là hạ thấp nhiệt độ thủy sản xuống thấp thì có tác dụng làm chậm sự ươn thối của thủy sản, giữ được những phẩm chất gần giống như ban đầu của thủy sản trong một khoảng thời gian khá dài.

Nếu như đánh bắt xa cảng cá và việc vận chuyển kéo dài ngày và khoảng cách từ cảng cá đến nơi tiêu thụ, chế biến là quá xa thì người ta sử dụng kỹ thuật lạnh đông ngay trên tàu để bảo quản nguyên liệu được tươi.

Vì sản phẩm đánh bắt không đồng đều, quan hệ cung cầu luôn biến động cho nên phải làm lạnh đông và trữ đông thủy sản lúc rộ mùa để kịp thời điều hòa và phân phối mọi lúc mọi nơi các loại thủy sản chất lượng cao và giá cả ổn định.

Nếu để xuất khẩu thủy sản thường được bảo quản lạnh đông và trữ đông. Việc xuất khẩu thủy sản đông lạnh ngày càng được chú trọng vì nó đem lại lợi nhuận cao hơn tiêu thụ nội địa nên việc làm lạnh đông thủy sản rất có ý nghĩa vì không gian và thời gian vận chuyển thủy sản ngày càng xa rộng hơn.

1.2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KỸ THUẬT LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN

1.2.2.1. Nước trong thuỷ sản

Nước chiếm đa phần trong cơ thể thủy sản đến khoảng 80%. Tùy mức độ liên kết của nước trong thủy sản, người ta phân chia làm hai loại:

+ Nước tự do

+ Nước liên kết

Nước tự do: Là các phân tử nước có ở trong cấu trúc của các mô thủy sản và có các tính chất cấu trúc giống như nước thường. Loại nước này rất linh động, dễ dịch chuyển đến các vùng khác nhau, điểm đóng băng của nó từ t = (–1 -1,5)0C.

Nước liên kết: Là nước được duy trì trong tổ chức các mô và các tế bào bằng lực liên kết vững chắc với các chất tan vô cơ và hữu cơ. Năng lượng để hình thành liên kết rất lớn nó khó tách ra khỏi các mô và tế bào, nó bền vững cho nên điểm đóng băng rất thấp.
-----------------------------------
MỤC LỤC 
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH 
CHƯƠNG I TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUAN LÝ CỦA CÔNG TY
1.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nam Việt
1.2. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT LẠNH ĐÔNG
1.2.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN
1.2.1.1. Định nghĩa
1.2.1.2. Mục đích làm lạnh đông thủy sản
1.2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KỸ THUẬT LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN
1.2.2.1. Nước trong thuỷ sản
1.2.2.2. Cơ chế đóng băng trong việc làm lạnh đông
1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinh của nước trong thủy sản
1.2.2.4. Thời gian làm đông
1.2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN
1.2.3.1. Làm lạnh đông bằng hỗn hợp nước đá và muối
1.2.3.2. Làm lạnh đông thủy sản bằng nước muối lạnh
1.2.3.3. Làm lạnh đông thủy sản bằng không khí lạnh
1.2.3.4. Làm lạnh đông thủy sản bằng tủ đông tiếp xúc
1.2.3.5. Làm đông thủy sản bằng tủ đông băng chuyền
1.2.3.6. Làm đông bằng khí hóa lỏng
1.2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM ĐÔNG CHIA THEO DẠNG SẢN PHẨM
1.2.4.1. Làm đông dạng khối (Block)
1.2.4.2. Làm đông dạng rời
1.2.5. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA SẢN PHẨM THỦY SẢN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM ĐÔNG
1.2.5.1. Biến đổi về vật lý
1.2.5.2. Biến đổi về hóa học
1.2.5.3 Biến đổi về vi sinh vật
CHƯƠNG II CHỌN SỐ LIỆU BAN ĐẦU
2.1. LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU
2.1.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ LÀM ĐÔNG
2.1.1.1. Chọn phương pháp làm đông
2.1.1.2. Chọn môi chất
2.1.2. LỰA CHỌN MẶT HÀNG THỦY SẢN
2.1.2.1. Nguyên liệu cấp đông
2.1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm cá Phile
2.1.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CẤP ĐÔNG CÁ PHILE
2.1.4. NĂNG SUẤT CẤP ĐÔNG
2.1.5. LỰA CHỌN CHU TRÌNH LẠNH VÀ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
2.1.5.1. Xác định nhiệt độ ngưng tụ
2.1.5.2. Xác định nhiệt độ sôi của môi chất
2.1.5.3. Xác đinh nhiệt độ quá nhiệt của môi chất
2.1.5.4. Xác định nhiệt độ quá lạnh lỏng trong thiết bị trao đổi nhiệt chéo của bình trung gian
2.1.6. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI TẠI CÁC ĐIỂM MÚT CỦA CHU TRÌNH
2.1.6.1. Sơ đồ nguyên lý
2.1.6.2. Thuyết minh chu trình
2.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHỌN THIẾT BỊ
2.2.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC
2.2.1.1. Cấu tạo thân tủ
2.2.1.2. Cấu tạo của dàn lạnh tủ đông tiếp xúc
2.2.1.3 Tính toán kích thước tủ đông
2.2.1.4 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống ben thủy lực
2.2.1.5. Hình dạng hoàn chỉnh của tủ đông tiếp xúc
2.2.2 TÍNH CHỌN TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN IQF
2.2.3. TÍNH CHỌN KÍCH THƯỚC KHO LẠNH
2.2.3.1. Cấu trúc kho bảo quản
2.2.3.2. Tính chọn kích thước kho
2.3 TÍNH TOÁN CHỌN SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ
2.3.1 TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG IQF
2.3.2. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC
2.3.3. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG KHO BẢO QUẢN
CHƯƠNG III TÍNH TOÁN NHIỆT VÀ CHỌN THIẾT BỊ
3.1. TÍNH TOÁN NHIỆT CHO HỆ THỐNG LẠNH
3.1.1. TÍNH TOÁN NHIỆT CHO HỆ THÔNG TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC
3.1.1.1. Nhiệt lượng cần lấy ra từ sản phẩm để hạ nhiệt độ của sản phẩm từ nhiệt độ ban đầu xuống nhiệt độ yêu cầu của quá trình làm đông
3.1.1.2. Nhiệt lượng lấy ra để hạ nhiệt độ của khuôn đựng sản phẩm
3.1.1.3. Nhiệt lượng lấy ra để làm lạnh không khí trong tủ
3.1.1.4. Nhiệt xâm nhập từ môi trường bên ngoài qua kết cấu bao che
3.1.1.5. Dòng nhiệt xâm nhập vào tủ do mở cửa để kiểm tra sản phẩm
3.1.2. TÍNH NHIỆT TẢI CỦA TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN IQF
3.1.2.1. TÍNH NHIỆT TẢI CỦA IQF
3.1.2.2 TÍNH TOÁN NHIỆT CHO TÁI ĐÔNG AF
3.1.3 TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI CHO KHO BẢO QUẢN
3.1.3.1 Dòng nhiệt xâm nhập qua kết cấu bao che
3.1.3.2 Dòng nhiệt lấy ra từ sản phẩm bảo quản
3.1.3.3. Dòng nhiệt do vận hành
3.2. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH VÀ CHỌN MÁY NÉN
3.2.1. TÍNH TOÁN PHẦN THẤP ÁP
3.2.1.1. Năng suất lạnh riêng khối lượng
3.2.1.2. Lưu lượng gas qua máy nén tầm thấp
3.2.1.3. Thể tích hơi hút thực tế
3.2.1.4. Hệ số cấp máy nén
3.2.1.5. Công nén đoạn nhiệt
3.2.1.6. Hiệu suất chỉ thị
3.2.1.7. Công suất chỉ thị
3.2.1.8. Công suất ma sát
3.2.1.9. Công suất hiệu dụng
3.2.1.10. Công suất tiếp điện cấp hạ áp
3.2.2. TÍNH TOÁN PHẦN CAO ÁP
3.2.2.1. Lưu lượng ga thực tế đi qua phần nén cao áp
3.2.2.2. Thể tích hơi hút thực tế
3.2.2.3. Hệ số cấp máy nén
3.2.2.4. Công suất đoạn nhiệt
3.2.2.5. Hiệu suất chỉ thị thể tích
3.2.2.6. Công suất chỉ thị
3.2.2.7. Công suất ma sát
3.2.2.8. Công suất hiệu dụng
3.2.2.9. Tổng công suất của cả hai tầm nén
3.2.2.10. Chọn công suất lắp đặt động cơ
3.3. CHỌN MÁY NÉN
3.4. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG LẠNH
3.4.1. TÍNH CHỌN DÀN NGƯNG TỤ
3.4.1.1. Nhiệt tải dàn ngưng
3.4.1.2. Tính diện tích trao đổi nhiệt
3.4.2. TÍNH CHỌN BCTA
3.4.2.1. Vị trí lắp đặt bình chứa thấp áp
3.4.2.2. Tính chọn bình chứa thấp áp
3.4.3. TÍNH CHỌN BÌNH CHỨA CAO ÁP
3.4.3.1. Vị trí lắp đặt và nhiệm vụ của bình chứa cao áp
3.4.3.2. Tính chọn bình chứa cao áp
3.4.4. BÌNH TẬP TRUNG DẦU
CHƯƠNG IV TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA– VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH
4.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA
4.2. CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG MẠCH ĐIỆN
4.3. CÁC MẠCH ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG
4.3.1. MẠCH ĐIỆN ĐỘNG LỰC
4.3.2 MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
4.4. THUYẾT MINH MẠCH ĐIỆN
4.4.1. MẠCH KHỞI ĐỘNG BƠM NƯỚC VÀ QUẬT DÀN NGƯNG
4.4.2. KHỞI ĐỘNG BƠM DẦU
4.4.3. KHỞI ĐỘNG MÁY NÉN
4.4.5. CẤP DỊCH VÀ BẢO VỆ MỨC DỊCH BÌNH TUẦN HOÀN
4.4.6. MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM CẤP DỊCH
4.4.7. MẠCH CẤP DỊCH CHO TỦ ĐÔNG
4.4.8. MẠCH BÁO ĐỘNG SỰ CỐ
4.5. VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH
4.5.1. VẬN HÀNH MÁY NÉN
4.5.1.1. Công tác chuẩn bị
4.5.1.2. Khởi động máy nén và giám sát
4.5.2. VẬN HÀNH THIẾT BỊ LẠNH
4.5.2.1. Vận hành tủ đông tiếp xúc
4.5.2.2. Vận hành tủ đông băng chuyền
4.5.2.3. Vận hành kho bảo quản
4.5.3. DỪNG MÁY
4.5.3.1. Dừng máy bị động
4.5.3.2. Dừng máy chủ động
4.5.4. MỘT SỐ THAO TÁC TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
4.5.4.1. Xả băng dàn lạnh
4.5.4.2. Xả khí không ngưng
4.5.5. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH
4.5.5.1. Nạp ga cho hệ thống lạnh
4.5.5.2. Rút gas khỏi hệ thống lạnh
4.5.5.3 Nạp đầu bổ sung
4.5.5.4 Xả dầu
4.6 MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
4.6.1 SỰ CỐ ÁP SUẤT NÉN
4.6.1.1 Sự cố áp suất nén cao bất thường
4.6.1.2 Áp suất nén thấp bất thường
4.6.2. SỰ CỐ ÁP SUẤT HÚT
4.6.2.1. Sự cố áp suất hút thấp
4.6.2.2. Sự cố áp suất hút cao
4.6.2.3 Sự cố áp suất dầu thấp
4.6.4 SỰ CỐ NGẬP DỊCH
4.6.4.1. Định nghĩa, nhận biết, nguyên nhânvà hậu quả của sự cố ngập dịch
4.6.4.2. Xử lý ngập dịch
CHƯƠNG V TỔ CHỨC PHƯƠNG ÁN LẮP ĐẶT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG, KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
5.1. LẮP ĐẶT HỆ THÔNG LẠNH
5.1.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
5.1.2. YÊU CẦU VỀ PHÒNG ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ
5.1.3. TRÌNH TỰ LẮP RÁP HỆ THỐNG LẠNH
5.1.3.1. Lắp đặt tổ hợp máy nén
5.1.3.2. Lắp đặt thiết bị ngưng tụ
5.1.3.3. Lắp đặt tủ đông
5.1.3.4. Lắp đặt các thiết bị phụ
5.1.3.5. Lắp đặt đường ống
5.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
5.3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
5.3.1. KẾT LUẬN
5.3.2. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
---------------------------------------------
Keyword: download,do an ky thuat,thiet ke,he thong cap dong,voi binh tuan hoan,co su dung bom dich

linkdownload: ĐỒ ÁN KỸ THUẬT

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG VỚI BÌNH TUẦN HOÀN CÓ SỬ DỤNG BƠM DỊCH


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể