Chuyển đến nội dung chính

do an tot nghiep,he thong,cung cap,dien cho nha may,san xuat,may keo,(mat bang nha may so 6),nguyen van nam

HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT MÁY KÉO (MẶT BẰNG NHÀ MÁY SÔ 6) 





CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY

I. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.

Tuỳ theo quy mô công trình mà phụ tải điện phải được xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình trong tương lai 5 năm, 10 năm hoặc lâu hơn nữa. Như vậy việc xác định phụ tải tính toán là phải giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn.

Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi công trình đi vào vận hành. Phụ tải đó được gọi là phụ tải tính toán.

Dựa vào đó người thiết kế sẽ lựa chọn các thiết bị: Máy biến áp, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ.. . Để tính các tổn thất công suất, điện áp, chọn các thiết bị bù.. Vv.việc xác định chính xác phụ tải tính toán thường rất khó bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Công suất, số lượng thiết bị.. . Nhưng nó rất quan trọng bởi vì nếu phụ tải tính toán được nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị, có khi dẫn đến cháy nổ. Ngược lại thì các thiết bị được chọn sẽ quá lớn gây lãng phí. Có nhiều phương pháp tính toán nhưng không có phương pháp nào là hoàn toàn chính xác. Dưới đây là các phương pháp tính toán chủ yếu thường dùng.

1.1. Xác định phụ tải tính toán (PTTT)

 Theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. P tt = knc. Pđ knc - Là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật Pđ - Là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, coi Pđ = Pđm

1.2. Xác định PTTT theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải và công suất trung bình.

Ptt = khd. Ptb khd - Là hệ số hình dáng của đồ thị, tra sổ tay kỹ thuật Ptb - Là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị Ptb= = 3. Phương pháp xác định PTTT theo CS trung bình và hệ số cực đại: Ptt =kmax. Ptb = kmax. Ksd. Pđi Với: Ptb: CS trung bình của TB hoặc nhóm TB [KW] kmax: Hệ số cự đại tra trong sổ tay kỹ thuật kmax = F (nhq, ksd) Ksd: Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật. Nhq: Số TB dùng điện hiệu quả. 4. Phương pháp xác định PTTT theo CS trên 1 đơn vị diện tích: Ptt = P0. F Với: P0: CS điện trên một đơn vị diện tích [w/m2] F: Diện tích bố trí thiết bị [m2] 5. Phương pháp xác định PTTT theo CS trung bình và độ lệch của phụ tải khỏi giá trị trung bình: Với: Ptb: CS trung bình của TB hoặc nhóm TB [KW]: Độ lệch của đồ thị phụ tải 6. Phương pháp xác định PTTT theo suất điện năng cho một đơn vị sản phẩm: Ptt = A0. M/Tmax Với: A0: Suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm [KW/đvsp]. M: Số sản phẩm sản xuất trong một năm Tmax: Thời gian sử dụng làm việc trong năm của xí nghiệp [h]

Trong phần thiết kế này với PX SCCK đã biết vị trí, CS đặt, vị trí đặt và chế độ làm việc của từng TB trong PX nên khi tính toán phụ tải động lực của PX ta sử dụng phương pháp xác định PTTT theo phương pháp 3. Các PX còn lại do chỉ biết diện tích và CS đặt của nó nên để xác định phụ tải động lực của các PX này ta áp dụng phương pháp 1. Phụ tải chiếu sáng của các PX được xác định theo phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị sản xuất (phương pháp 4).

II. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí.

PX SCCK là PX thứ 6 trong sơ đồ mặt bằng NM. PX có diện tích bố trí thiết bị là (chưa tính) M2. Trong PX có 70 thiết bị, với CS rất khác nhau, thiết bị có CS lớn nhất là 24,2 (KW) (câu trục) Song cũng có những thiết bị có CS rất nhỏ như (chỉnh lưu sêlênium) Có 0.6 KW. Các TB có chế độ làm việc dài hạn, có thiết bị làm việc chế độ ngắn hạn lặp lại và có thiết bị là phụ tải 1pha có thiết bị là phụ tải 3 pha. Những điểm này cần được quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định PTTT là lựa chọn phương án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.

2.1. Giới thiệu phương pháp xác định PTTT theo Ptb và hệ số kmax (còn gọi là phương pháp số TB dùng điện hiệu quả nhq):

 Theo phương pháp nàyPTTT được xác định theo biểu thức: Ptt = kmax. Ptb = kmax. Ksd. Pđi Với: Pđmi: CS định mức của TB bị thứ i trong nhóm n: Số TB trong nhóm ksd: Hệ số sử dụng, trong sổ tay kỹ kmax: Hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ kmax=f (nhq, Ksd) Nhq: Số thiết bị dùng hiệu quả Số TB dùng hiệu quả nhq là số TB có CS, thời gian, chế độ làm việc như nhau, trong thời gian làm việc của mình nó tiêu tốn hoặc sản sinh một lượng năng lương quy ra nhiệt đúng bằng lượng năng lượng quy ra nhiệt của n TB có CS, thời gian, chế độ làm việc khác nhau tiêu tốn hoặc sản sinh ra trong thời gian làm việc thực, trình tự xác định nhq như sau:

- Xác định n1 – số TB có CS lớn hơn hay bằng một nửa CS của TB có CS lớn nhất.

- Xác đinh P1 – CS của n1 TB trên.

- Xác định n* = n1/n; P* = P1/P. Trong đó: N – số TB trong nhóm. P - tổng CS của nhóm.

-Từ n*, p* Tra bảng được n* Hq

-Xác định nhq theo công thức: Nhq = n. N* Hq bảng tra kmax chỉ bắt đầu từ nhq = 4, khi nhq < 4 phụ tải tính toán được xác định theo công thức: Ptt = kti. Pđmi Với: Kti – hệ số tải. Nếu không biết chính xác có thể lấy giá trị gần đúng như sau: Kt = 0,9 với tb làm việc ở chế độ dài hạn; Kt = 0,75 với tb làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. Pđm: CS định mức của TB thứ i trong nhóm n: Số TB trong nhóm

Khi n lớn thì việc xác định nhq theo biều thức trên khá phiền phức nên có thể xác định nhq theo các phương pháp gần đúng với sai số tính toán nằm trong khoảng <10%

a. Trường hợp m= Pđmmax/ Pđmmin ≤3; Ksdp≥4 Thì số TB dùng điện hiệu quả: Nhq=n chú ý nếu trong nhóm có n1 TB mà tổng CS của chúng không lớn hơn 5% tổng CS cả nhóm thì: Nhq = n- n1

Với: P đmmax: CS định mức của TB có CS lớn nhất trong năm Pđmmin: CS định mức của TB có CS nhỏ nhất trong nhóm.

b. Trường hợp m>3; Ksdp≥0,2 thỡ nhq =2 (∑Pđmi) / Pđmmax

c. Khi không áp dụng được các trường hợp trên, việc xác định nhd phải được tiến hành theo trình tự:

Trước hết tính: N* = n1/n; P* = P1/P. Với: N: Số TB trong nhóm n1: Số TB có CS nhỏ hơn một nửa CS của TB có CS lớn nhất P và P1: Tổng CS của n và n1 TB.

Sau khi tính được p* Và n* Tra theo sổ tay kỹ thuật ta tìm được: Nhq* Từ đó tính nhq theo công thức: Nhq= nhq*. N

Khi xác định PTTT phương pháp TB dùng hiệu quả nhq, trong một số trường hợp cụ thể có thể dùng công thức gần đúng sau: * Nếu và nhq < 4 PTTT xác định theo công thức: * Nếu n>3 và nhq< 4 PTTT được tính theo công thức:

Trong đó: Kti Hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có số liệu chính xác, hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng như sau: Kti=0,75 đối với các TB làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
------------------------------------------

Tài liệu tham khảo
1. -Gt: Thiết kế cấp điện (NXB KHKT, 1998). Tg: Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm.
2. -Gt: Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp (ĐHBK). Tg: Trần Bách, Đặng Ngọc Dinh, Phan Đăng Khải, Ngô Hồng Quang.
3. -Gt: Kỹ thuật điện cao áp-An toàn điện. Tg: Võ Viết Đạn.
4. -Gt: Hướng dẫn thiết kế kỹ thuật điện cao áp. Tg: Nguyễn Minh Chước.
5. -Gt: Nhà máy và trạm biến áp. Tg: Trịnh Hùng Thám, Nguyễn Hữu Khái, Đào Quang Thạch, Lã Văn út, Phạm Văn Hoà, Đào Kim Hoa.
6. Gt: Sách tra cứu về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp. Bản dịch của Bộ môn hệ thống điện-Trường ĐHBK Hà nội
7. Sách: Hệ thống cung cấp điện. T. G: Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch-NXHKHKT 2001
-----------------------------------------
Keyword: download,do an tot nghiep,he thong,cung cap,dien cho nha may,san xuat,may keo,(mat bang nha may so 6),nguyen van nam


linkdownload: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT MÁY KÉO (MẶT BẰNG NHÀ MÁY SÔ 6) 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể