Chuyển đến nội dung chính

bao cao thuc tap,ung dung,thiet bi,logic kha trinh plc,de tu dong hoa,qua trinh san xuat,tran trong hiep


ỨNG DỤNG THIẾT BỊ LOGIC KHẢ TRÌNH PLC ĐỂ TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT





CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC

I. TỔNG QUÁT VỀ PLC

1.1) VAI TRÒ CỦA PLC TRONG QUÁ TRÌNH TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT

 Như đã biết, nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì thế, tự động hóa sản xuất đóng vai trò quan trọng, tự động hóa giúp tăng năng suất, tăng độ chính xác và do đó tăng hiệu quả quá trình sản xuất. Để có thể thực hiện tự động hóa sản xuất, bên cạnh các máy móc cơ khí hay điện, các dây chuyền sản xuất…v.v, cũng cần thiết phải có các bộ điều khiển để điều khiển chúng. PLC là một trong các bộ điều khiển đáp ứng đươc yêu cầu đó.

1.2) KHẢ NĂNG CỦA PLC:

PLC (Program Logical Controller) (hay bộ điều khiển Logic có thể lập trình được), là một thiết bị điều khiển đa năng được dùng rộng rãi trong công nghiệp để điều khiển hệ thống theo một chương trình đượcviết bởi người sử dụng. Nhờ họat động theo chương trình nên PLC có thể được ứng dụng để điều khiển nhiều thiết bị máy móc khác nhau. Chỉ cần thay đổi chương trình điều khiển và cách kết nối thì ta đã có thể dùng chính PLC đó để điều khiển thiết bị, hay máy móc khác. Cũng như vậy, nếu muốn tay đổi quy luật hoạt động của máy móc, thiết bị hay hệ thống sản xuất tự động, rất đơn giản, chỉ cần thay đổi chương trình điều khiển. Các đối tượng mà PLC có thể điều khiển được rất đa dạng, từ máy bơm, máy cắt, máy khoan, lò nhiệt…đến các hệ thống phức tạp như: Băng tải, hệ thống chuyển mạch tự động (ATS), thang máy, dây chuyền sản xuất…v.vPLC có thể điều khiển theo các quy luật khác nhau đối với các đối tượng của nó.

1.3) ƯU ĐIỂM CỦA PLC:

 PLC có những ưu điểm mà các bộ điều khiển cổ điển dùng dây nối và Relay không thể nào sánh được: - Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ học. - Gọn nhẹ nên dễ dàng di chuyển, lắp đặt. - Dễ bảo quản, sửa chữa. - Bộ nhớ có dung lượng lớn, nạp xóa dễ dàng, chứa được những chương trình phức tạp. - Độ chính xác cao. - khả năng xử lý nhanh. - Hoạt động tốt trong môi trường công nghiệp. - Giao tiếp được với nhiều thiết bị khác, máy tính, mạng, các thiết bị điều khiển khác.

1.4) VIỆC LẬP TRÌNH CHO PLC:

Có thể lập trình cho PLC một các khá dễ dàng dựa trên một tập lệnh mà nhà sản xuất cung cấp. Tập lệnh bao gồm nhiều lệnh, có thể cho phép người sử dụng kết hợp các lệnh này một cách logic để tạo nhiều chương trình điều khiển đa dạng, phức tạp. Ngoài các lệnh thông thường, nhà sản xuất còn cung cấp thêm các lệnh mở rộng (Expansion Instruction) Làm phong phú thêm khả năng điều khiển PLC. Cùng với tập lệnh còn có nhiều cách lập trình cho PLC:

- Lập trình bằng giản đồ LAD (Ladder Diagram): Các lệnh được liên kết với nhau một cách logic, chương trình có dạng thang. Đặc biệt, đối với các lập trình này, chương trình này trong giống như sơ đồ đấu nối một mạchủiện nên rất dễ kiểm soát, dễ hiểu. Do đó cách lập trình này được ứng dụng khá phổ biến. Thích hợp để lập các chương trình dài, phức tạp. Để lập trình theo cách này cần một máy tính cá nhân kèm theo một trong các phần mềm hổ trợ: SSS (Sysmax Support Softwave), CLSS (Controler Link Support Softwave), SYS Win hay SYS MAC – CPT.

- Lập trình dạng sơ đồ khối CSF (Control System Flowchare): Các lệnh được hiển thị như các khối chức năng, tùy từng ứng dụng mà ta liên kết các khối chức năng thích hợp để tạo nên chương trình.

II) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ LOGIC KHẢ TRÌNH S7-300.

2.1) CẤU TRÚC PLC S7-300

a) PLC S7-300 cấu trúc dạng module gồm các thành phần sau:

-CPU các loại khác nhau: 312IFM, 312C, 313,313C, 314,314IFM, 314C, 315,315-2 DP, 316-2 DP, 318-2,

-Module tín hiệu SM xuất nhập tín hiệu tương đồng/số: SM321, SM322, SM323, SM331, SM332, SM334, SM338, SM374

-Module chức năng FM

-Module truyền thông CP

-Module nguồn PS307 cấp nguồn 24VDC cho các module khác, dòng 2A, 5A, 10A

-Module ghép nối IM: IM360, IM361, IM365

Các module được gắn trên thanh rây như hình dưới, tối đa 8 module SM/FM/CP ở bên phải CPU, tạo thành một rack, kết nối với nhau qua bus connector gắn ở mặt sau của module. Mỗi module được gán một số slot tính từ trái sang phải, module nguồn là slot 1, module CPU slot 2, module kế mang số 4…

Các CPU 312IFM, 314 IFM, 31xC có tích hợp sẵn một số module mở rộng

-CPU 312IFM, 312C: 10 ngõ vào số địa chỉ I124.0 …I124.7, I125.1; 6 ngõ ra số Q124.0…Q124.5.

-CPU 313C: 24 DI I124.0.. 126.7,16DO Q124.0.. 125.7,5 ngõ vào tương đồng AI địa chỉ 752.. 761, hai ngõ ra AO 752.. 755

-CPU 314IFM: 20 ngõ vào số I124.0 … I126.3; 16 ngõ ra số Q124.0 …Q125.7; 4 ngõ vào tương đồng PIW128, PIW130, PIW132, PIW134; Một ngõ ra tương đồng PQW128.

B) MODULE CPU:

 Các module CPU khác nhau theo hình dạng chức năng, vận tốc xử lý lệnh. Loại 312IFM, 314IFM không có thẻ nhớ. Loại 312IFM, 313 không có pin nuôi. Loại 315-2DP, 316-2DP, 318-2 có cổng truyền thông DP. Các đèn báo có ý nghĩa sau:

SF.. . (đỏ).. . Lỗi phần cứng hay mềm, BATF.. . (đỏ).. . Lỗi pin nuôi, DC5V.. . (lá cây).. . Nguồn 5V bình thường, FRCE.. . (vàng).. . Force request tích cực

RUN.. . (lá cây).. . CPU mode RUN; LED chớp lúc start-up w. 1 Hz; Mode HALT w. 0.5 Hz STOP mode.. . (vàng).. . CPU mode STOP hay HALT hay start-up; LED chớp khi memory reset request

BUSF.. . (đỏ).. . Lỗi phần cứng hay phần mềm ở giao diện PROFIBUS

Khóa mode có 4 vị trí: RUN-P chế độ lập trình và chạy RUN chế độ chạy chương trình STOP ngừng chạy chương trình MRES reset bộ nhớ Thẻ nhớ có thể có dung lượng từ 16KB đến 4MB, chứa chương trình từ PLC chuyển qua và chuyển chương trình ngược trở lại cho CPU.

Pin nuôi giúp nuôi chương trình và dữ liệu khi bị mất nguồn (tối đa 1 năm), ngoài ra còn nuôi đồng hồ thời gian thực. Với loại CPU không có pin nuôi thì cũng có một phần vùng nhớ được duy trì.

Thông qua cổng truyền thông MPI (MultiPoint Interface) Có thể nối: Máy tính lập trình, màn hình OP (Operator panel), các PLC có cổng MPI (S7-300, M7-300, S7-400, M7-400, C7-6xx), S7-200, vận tốc truyền đến 187.5kbps (12Mbps với CPU 318-2,10.2 kbps với S7-200). Cổng Profibus –DP nối các thiết bị trên theo mạng Profibus với vận tốc truyền lên đến 12Mbps.
-----------------------------------------------
MỤC LỤC
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC
I) Tổng quát về PLC
1.1) Vai trò của plc trong quá trình tự động hóa sản xuất
1.2) Khả năng của plc
1.3) Ưu điểm của plc
1.4) Việc lập trình cho plc
II) Giới thiệu chung về thiết bị logic khả trình S7 - 300
2.1) Cấu trúc plc S7 - 300
2.2) Cấu hình cho CPU
2.3) Sử dụng simulation trong S7 - 300
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG PLC TRONG ĐIỀU KHIỂN BẰNG TẢI
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN
----------------------------------------
Keyword: download,bao cao thuc tap,ung dung,thiet bi,logic kha trinh plc,de tu dong hoa,qua trinh san xuat,tran trong hiep


linkdownload: BÁO CÁO THỰC TẬP

ỨNG DỤNG THIẾT BỊ LOGIC KHẢ TRÌNH PLC ĐỂ TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể