LUẬN VĂN THẠC SĨ: THIẾT KẾ PHẦN MỀM NHẰM NÂNG CAO KỸ NĂNG TỰ HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: THIẾT KẾ PHẦN MỀM NHẰM NÂNG CAO KỸ NĂNG TỰ HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 - ĐỖ THỊ DUNG
Hướng dẫn khoa học - TS.NGUYỄN TOÀN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ PHẦN MỀM NHẰM NÂNG CAO KỸ NĂNG TỰ HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC
1.1 TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM GIÁO DỤC 5
1.1.1 Trên thế giới 5
1.1.2 Ở Việt Nam 11
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM 13
1.3 TỰ HỌC 13
1.3.1 Quan điểm về tự học 14
1.3.2 Vai trò của tự học đối với sự phát triển nhân cách của sinh viên 14
1.3.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến tự học của sinh viên 16
1.3.3.1 Những yếu tố khách quan 16
1.3.3.2 Những yếu tố chủ quan 18
1.4 CHUẨN TOEIC 28
1.4.1 Giới thiệu về TOEIC 28
1.4.1.1 TOEIC 28
1.4.1.2 Cấu trúc bài thi TOEIC 29
1.4.1.3 IIG Việt Nam 30
1.4.2 Xu hướng áp dụng TOEIC ở Việt Nam 31
1.5 THIẾT KẾ PHẦN MỀM 33
1.5.1 Cơ sở khoa học của vấn đề thiết kế phần mềm 33
1.5.1.1 Quá trình phát triển phần mềm 33
1.5.1.2 Mô hình v ng đời phần mềm 33
1.5.2 Cơ sở khoa học của vấn đề đánh giá phần mềm 35
1.5.2.1 Một số khái niệm 35
1.5.2.2 Mô hình chất lư ng ISO-9126 36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ PHẦN MỀM NHẰM NÂNG CAO KỸ NĂNG TỰ HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
2.1 MỘT VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 42
2.1.1 Lịch sử hình thành 42
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 43
2.1.3 Ngành nghề và quy mô đào tạo 44
2.2 THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 45
2.2.1 Vị trí môn học 45
2.2.2 Chương trình giảng dạy môn tiếng Anh giao tiếp theo chuẩn TOEIC 45
2.2.2.1 Mục tiêu 45
2.2.2.2 Nội dung học phần Anh văn giao tiếp 46
2.2.2.3 Đội ngũ giảng viên 47
2.2.2.4 Cơ sở vật chất 50
2.2.2.5 Phương pháp giảng dạy 52
2.3 THỰC TRẠNG TỰ HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
2.3.1 Đối tư ng 57
2.3.2 Khảo sát nhận thức của sinh viên về tự học 57
2.3.2.1 Mục đích 57
2.3.2.2 Phương pháp 57
2.3.2.3 Kết quả khảo sát 58
2.3.3 Khảo sát kỹ năng và thái độ tự học tiếng Anh theo chuẩn TOEIC của SV 64
2.3.3.1 Mục đích 64
2.3.3.2 Phương pháp 64
2.3.3.3 Kết quả khảo sát 64
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM NHẰM NÂNG CAO KỸ NĂNG TỰ HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN TOEIC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
3.1 QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM 74
3.1.1 Phân tích yêu cầu và tài liệu đặc tả 74
3.1.1.1 Mô tả bài toán 74
3.1.1.2 Thu thập yêu cầu 74
3.1.1.3 Đặc tả yêu cầu của phần mềm (SRS) 74
3.1.2 Phân tích hệ thống - thiết kế và hiện thực - kiểm thử từng thành phần 75
3.1.2.1 Xác định tác nhân 75
3.1.2.2 Thiết lập sơ đồ UseCase 75
3.1.2.3 Thiết kế kịch bản 76
3.1.2.4 Mô tả giải thuật mức chức năng 76
3.1.2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu 80
3.1.2.6 Thiết kế giao diện 81
3.1.2.7 Lựa chọn nền tảng lập trình 81
3.1.2.8 Dự kiến kế hoạch kiểm thử 82
3.1.3 Kiểm thử 82
3.1.4 Cài đặt và bảo trì 83
3.2 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM 83
3.2.1 Chức năng của phần mềm 83
3.2.1.1 Nội dung học tập 83
3.2.1.2 Cấu trúc nội dung học tập Starter TOEIC và Developing TOEIC 83
3.2.2 Môi trường hoạt động của phần mềm 84
3.2.3 Hướng dẫn sử dụng phần mềm 84
3.2.3.1 Trang chủ 84
3.2.3.2 Starter TOEIC 85
3.2.3.3 Developing TOEIC 94
3.2.3.4 TOEIC Test 95
3.3 KIỂM NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ 95
3.3.1 Mục đích 95
3.3.2 Đối tư ng 95
3.3.3 Phương pháp 96
3.3.4 Kết quả 97
3.3.4.1 Tính sư phạm 97
3.3.4.2 Tính chức năng 98
3.3.4.2 Tính tin cậy 100
3.3.4.4 Tính khả dụng 101
3.3.4.5 Tính hiệu quả 103
3.3.4.6 Khả năng bảo trì đư c 104
3.3.4.7 Tính khả chuyển 105
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
o CĐ Cao Đẳng
o CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
o CNTT Công nghệ thông tin
o CK Cơ khí
o ĐH Đại học
o GD và ĐT Giáo dục và Đào tạo
o GV Giảng viên
o HS Học sinh
o PPDH Phương pháp dạy học
o TCKT Tài chính kế toán
o THCN Trung học chuyên nghiệp
o QTKD Quản trị kinh doanh
o SV Sinh viên
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giao diện trang chủ phần mềm Barron’s TOEIC Test 8
Hình 1.2: Giao diện trang chủ phần mềm Longman’s TOEIC Test 8
Hình 1.3: Giao diện trang chủ phần mềm TOEIC Mastery 10
Hình 1.4: Giao diện phần mềm TOEIC Mastery 10
Hình 1.5: Mô hình thác nước 35
Hình 1.6: Mô hình chất lư ng trong và ngoài 37
Hình 1.7: Mô hình chất lư ng sử dụng 39
Hình 2.1: Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức 43
Hình 2.2: Quang cảnh sân trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 43
Hình 2.3: Giảng viên khoa Ngoại ngữ tham gia kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh FCE do ĐH Cambridge tổ chức ngày 10-12-2011 48
Hình 2.4: Giảng viên khoa Ngoại ngữ tham gia tập huấn PPDH tiếng Anh theo chuẩn TOEIC tại IIG từ 27 đến 31-08-2011 48
Hình 2.5: Phòng học lý thuyết tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 50
Hình 2.6: Phòng học thực hành máy tính tại trường CĐ Công nghệ Thủ Đức 51
Hình 2.7: Khu vực tự học tại Trung tâm Thông tin – Thư viện tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 52
Hình 2.8: GV Phạm Hoàng Minh Thảo đạt giải nhì hội giảng GV dạy giỏi cấp trường 03-2012 56
Hình 3.1: Sơ đồ UseCase của phần mềm 75
Hình 3.2: Sơ đồ giải thuật chức năng học lý thuyết 77
Hình 3.3: Sơ đồ giải thuật chức năng làm bài tập từng câu hỏi 77
Hình 3.4: Sơ đồ giải thuật chức năng làm bài tập 78
Hình 3.5: Sơ đồ giải thuật chức năng làm bài tập theo dạng luyện tập 78
Hình 3.6: Sơ đồ giải thuật chức năng làm bài thi 79
Hình 3.7: Sơ đồ giải thuật chức năng logging 79
Hình 3.8: Dữ liệu xml của phần mềm 80
Hình 3.9: Kịch bản giao diện của phần mềm 81
Hình 3.10: Mã của phần mềm 82
Hình 3.11: Giao diện trang chủ của phần mềm 84
Hình 3.12: Giao diện của phần Introduction 85
Hình 3.13: Giao diện phần Grammar 86
Hình 3.14: Giao diện phần Listening - Reading 86
Hình 3.15: Giao diện phần Picture Description 88
Hình 3.16: Giao diện phần Question - Response 88
Hình 3.17: Giao diện phần Short Conversation 89
Hình 3.18: Giao diện phần Short Talk 90
Hình 3.19: Giao diện phần Incomplete Sentence 91
Hình 3.20: Giao diện phần Incomplete Text 92
Hình 3.21: Giao diện phần Reading Comprehension 92
Hình 3.22: Giao diện phần Practice Tests 93
Hình 3.23: Giao diện phần Start Test/End Test 94
Hình 3.24: Giao diện nội dung học tập TOEIC Test 95
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Ý kiến giảng viên về tính sư phạm của phần mềm 98
Biểu đồ 3.2: Ý kiến giảng viên về tính chức năng của phần mềm 100
Biểu đồ 3.3: Ý kiến giảng viên về tính tin cậy của phần mềm 101
Biểu đồ 3.4: Ý kiến giảng viên về tính khả dụng của phần mềm 103
Biểu đồ 3.5: Ý kiến giảng viên về tính hiệu quả của phần mềm 104
Biểu đồ 3.6: Ý kiến giảng viên về khả năng bảo trì đư c của phần mềm 105
Biểu đồ 3.7: Ý kiến giảng viên về tính khả chuyển của phần mềm 107
Biểu đồ 3.8: Ý kiến giảng viên về chất lư ng phần mềm 107
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cấu trúc bài thi TOEIC 29
Bảng 1.2: Yêu cầu chuẩn TOEIC của các nhóm ngành 31
Bảng 1.3: Chuẩn TOEIC tại 20 trường ĐH không chuyên ngữ 32
Bảng 2.1: Nội dung học phần 1 môn Anh văn giao tiếp 46
Bảng 2.2: Nội dung học phần 2 môn Anh văn giao tiếp 47
Bảng 2.3: Quy định thang đánh giá mức độ sử dụng PPDH 52
Bảng 2.4: Thống kê PPDH tiếng Anh theo chuẩn TOEIC 53
Bảng 2.5: Thống kê cách dạy tiếng Anh theo chuẩn TOEIC 55
Bảng 2.6: Quy định thang đánh giá các quan niệm theo điểm trung bình 58
Bảng 2.7: Quan niệm của sinh viên về tự học 59
Bảng 2.8: Nhận thức của sinh viên về vai tr của tự học 62
Bảng 2.9: Kỹ năng tự học tiếng Anh theo chuẩn TOEIC của SV 66
Bảng 3.0: Thái độ tự học tiếng Anh theo chuẩn TOEIC của SV 68
Bảng 3.1: Cấu trúc nội dung của Starter TOEIC và Developing TOEIC 94
Bảng 3.2: Quy định thang đánh giá phần mềm 96
Bảng 3.3: Ý kiến giảng viên về tính sư phạm của phần mềm 97
Bảng 3.4: Ý kiến giảng viên về tính chức năng của phần mềm 99
Bảng 3.5: Ý kiến giảng viên về tính tin cậy của phần mềm 100
Bảng 3.6: Ý kiến giảng viên về tính khả dụng của phần mềm 102
Bảng 3.7: Ý kiến giảng viên về tính hiệu quả của phần mềm 103
Bảng 3.8: Ý kiến giảng viên về khả năng bảo trì đư c của phần mềm 104
Bảng 3.9: Ý kiến giảng viên về tính khả chuyển của phần mềm 106
Bảng 3.10: Thống kê điểm và thang đánh giá các tiêu chí đánh giá phần mềm 107
1.1 TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM GIÁO DỤC
1.1.1 Trên thế giới
Thế giới hôm nay đang chứng kiến đổi thay có tính chất khuynh đảo trong mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nhờ những thành tựu của CNTT. CNTT đã xâm nhập và chi phối mạnh mẽ tất cả mọi lĩnh vực, góp phần quan trọng trong việc tạo ra những nhân tố năng động mới cho quá trình hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin. Ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục là một xu thế tất yếu của thời đại. UNESCO đã chính thức đưa vấn đề này ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI và dự báo “CNTT sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản”. Spencer [41, tr 39] nhấn mạnh: “sẽ không có khía cạnh nào của giáo dục mà không ứng dụng CNTT”. Một trong những thiết bị CNTT đang đư c sử dụng phổ biến trong giáo dục và đào tạo là các phần mềm giáo dục hỗ tr dạy học hoặc tự học.
Lịch
sử phần mềm giáo dục đư c chia thành 3 giai đoạn [42]. Từ năm 1940 đến
1970: Ngay từ những năm 1940, phần cứng và phần mềm đã đư c sử dụng
trong giáo dục và đào tạo khi các nhà nghiên cứu Mỹ phát triển các mô
hình tập bay bằng cách sử dụng máy tính tương tự (analog) để tạo ra các
mô phỏng cài đặt trong dữ liệu thiết bị trên máy bay. Từ những cố gắng
ban đầu này, trong giai đoạn từ chiến tranh thế giới thứ II đến giữa năm
1970, các phần mềm giáo dục đư c cài đặt trực tiếp vào phần cứng,
thường là các máy tính lớn (mainframe). Hệ thống máy tính giáo dục tiên
phong trong giai đoạn này là hệ thống Plato (1960) đư c phát triển tại
ĐH Illinois (1969). Năm 1963, IBM cùng với IMSSS (Viện nghiên cứu khoa
học xã hội – ĐH Stanford) đã phát triển chương trình tiểu học toàn diện
đầu tiên và triển khai thực hiện với qui mô lớn tại tất cả các trường
học ở California và Mississippi. Tuy nhiên, chi phí đắt đỏ khiến các
trường học gặp nhiều kh khăn. Một số ngôn ngữ lập trình trong giai đoạn
này, đặc biệt là Basic (1963) và Logo (1967), hướng đến đối tư ng là SV
và người mới sử dụng máy tính. Hệ thống Plato IV, đư c phát hành năm
1972, hỗ trợ nhiều tính năng như: đồ họa (bitmap graphic), âm thanh
(primitive sound generation) và tính năng hỗ tr đối với các thiết bị
nhập không có bàn phím như màn hình cảm ứng. Các tính năng sau này trở
thành tiêu chuẩn đối với các phần mềm giáo dục được sử dụng tại nhà.
Từ năm 1970 đến 1980: Máy tính cá nhân thế hệ Altair 8800 ra đời năm 1975 đã tạo ra thay đổi lớn trong lĩnh vực phần mềm nói chung và những ứng dụng đặc biệt đối với phần mềm giáo dục nói riêng. Trước năm 1975, người dùng máy tính phải chia sẻ thời gian sử dụng các máy tính lớn (mainframe) sở hữu bởi các trường ĐH hay chính phủ thì sau đ với máy tính cá nhân giá khoảng 2000 USD, họ có thể tự tạo và sử dụng các phần mềm tại nhà và trường học. Đầu thập niên 80, các máy tính cá nhân như Apple II (1977), Commodore PET (1977), Commodore VIC – 20 (1980) và Commodore 64 (1982) cho phép thành lập các công ty và tổ chức phi l i nhuận trong lĩnh vực phần mềm giáo dục. Broderbund, The Learning và MECC (The Minnesota Educational Computing Consortium) là những công ty, nhà phát triển phần mềm quan trọng trong giai đoạn này. Các công ty đã tạo ra nhiều chức năng cho máy tính cá nhân với phần mềm mà ban đầu đư c phát triển cho thế hệ máy tính Apple II.
Từ
1990 đến nay : Sự phát triển vư t bậc của phần mềm giáo dục vào đầu và
giữa thập niên 90 là do sự tiến bộ của phần cứng máy tính. Đồ họa đa
phương tiện và âm thanh đư c sử dụng trong các chương trình giáo dục.
CD-ROM trở thành phương tiện ưa thích để truyền tải nội dung. Với sự
bùng nổ Internet vào cuối thập niên 90, các cách thức mới để truyền tải
phần mềm giáo dục xuất hiện. Trong lịch sử môi trường học tập ảo, thập
niên 90 là thời gian phát triển của các hệ thống phần mềm giáo dục với
máy tính giá rẻ và Internet. Ngày nay, các học viện giáo dục sau ĐH sử
dụng môi trường học tập như Blackboard Inc. thu hút đông đảo người học
truy nhập. ...
Nhận xét
Đăng nhận xét