Chuyển đến nội dung chính

do an mon hoc,giao thuc x25 plp,bui an loc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC


GIAO THỨC X25 PLP


SV: Bùi An Lộc





A) LÝ THUYẾT VỀ X. 25 PLP

Các mạng chuyển mạch gói công cộng sử dụng khuyến nghị X. 25 của CCITT, đó là một giao diện chuẩn giữa thiết bị mạng gói được gọi là một DCE (Data Circuit-terminating Equipment) Bởi CCITT, và các thiết bị người dùng, được gọi là DTE (Data Terminal Equipment). Khuyến nghị X. 25 CCITT được thông qua vào tháng 3/1976 và được duyệt lại vào những năm 1980,1984, và 1988.

Giao diện X. 25 giữa DTE và DCE gồm 3 tầng tương ứng vói 3 tầng đầu tiên trong mô hình tham chiếu OSI, lần lượt được gọi tên là tầng vật lý (physical), tầng khung (frame), và tầng gói (packet).

Tầng vật lý định rõ cách sử dụng của một liên kết đồng bộ điểm-điểm, hai chiều, do đó cung cấp đường truyền vật lý giữa DTE và mạng. Nó cũng định rõ cách sử dụng của X. 21 và cách sử dụng giao diện vật lý V. 24 (ví dụ tiêu chuẩn EIA RS232-D).

Tầng khung (tương ứng với tầng liên kết dữ liệu) Định rõ cách sử dụng của thủ tục truy cập liên kết cân bằng (LAP-B), là một tập con của HDLC.

Tầng gói (tương ứng với tầng mạng) Là tầng cao nhất trong giao diện X. 25 và nó định rõ loại mà trong đó thông tin điều khiển và dữ liệu người dùng được xây dựng cấu trúc thành các gói tin. Thông tin điều khiển, bao gồm thông tin về địa chỉ, được chứa trong trường header của gói tin và cho phép mạng định danh DTE mà các gói tin phải đi đến. Nó cũng cho phép một liên kết vật lý đơn được hỗ trợ truyền thông đến nhiều DTE khác nhau một cách đồng thời.

I. Các dịch vụ mạng cho X. 25 DTEs và các kênh logic

Khuyến nghị giao diện X. 25 cung cấp truy cập tới các dịch vụ sau:

♦Virtual call (VC): Lời gọi ảo, cũng được gọi là switched virtual call (SVC).

♦Permanent virtual circuit (PVC): Liên kết ảo vĩnh viễn.

♦Fast select call

Một liên kết ảo là một đường điều khiển luồng, hai hướng trong suốt giữa một cặp cổng logic hoặc vật lý. Một liên kết ảo vĩnh viễn là một kết hợp vĩnh viễn giữa hai DTE, tương tự như là một đường riêng point-to-point. Do đó, nó không yêu cầu các hành động call-setup hoặc clearing bởi DTE.

 Một liên kết ảo tạm thời là một kết hợp tạm thời giữa hai DTE và được khởi tạo bởi một DTE phát một CALL REQUEST tới mạng. Một Fast select call đáp ứng chuyển đổi trên 128 byte dữ liệu trong khi lời gọi là các thủ tục thiết lập và xoá bỏ các dịch vụ liên kết ảo. Fast select cho phép điều khiển các ứng dụng hướng giao tác trong đó ít nhất một (và đôi khi chỉ có một) Hành động hỏi/đáp xẩy ra.

II. Định dạng gói tin X. 25

Kích thước tối thiểu của vùng header là 3 byte. Có hai loại gói tin chính: Gói tin dữ liệu và gói tin điều khiển. Bit đầu tiên trong byte thứ 3 (hay còn gọi là octet 3) Của trường header phân biệt một gói tin dữ liệu với một gói tin điều khiển.

1) Gói tin dữ liệu:

Các gói tin dữ liệu chứa thông tin người dùng. Trường header củ gói tin dữ liệu bao gồm 3 byte được mô tả như sau:

a/ General Format Identifier (GFI)

GFI bao gồm 4 bít (4,5,6, và 7 trong octet 1) Được mô tả như sau:

♦ Q-bit (qualifier bit, bit 7): Phân biệt giữa một gói tin chứa qualified dữ liệu (ví dụ thông tin người dùng, Q=0) Và một gói tin khác chứa thông tin điều khiển (Q=1). Nó được sử dụng một cách cụ thể khi DTE được kết nối với mạng qua PAD (packet assembler/disassembler).

♦ D-bit (delivery confirmation bit, bit 6): Khi D-bit được thiết lập là 0, thì thông tin điều khiển luồng và xác nhận phân phát được truyền cục bộ (ví dụ giữa DTE và DCE). Khi D-bit được thiết lập là 1, thì thông tin điều khiển luồng và xác nhận phân phát được truyền từ nút này tới nút khác trên mạng (ví dụ giữa DTE và DTE).

♦ Modulo bit (bit 4,5): Modulo bit cung cấp thông tin về số hiệu trình tự gói tin. Các số hiệu trình tự là modulo 8 (ví dụ bộ đếm gói tin sẽ thay đổi từ 0 đến 7) Nết bit 4,5 được thiết lập là 01. Các số hiệu trình tự là modulo 128 nết bit 4,5 được thiết lập là 10. Hầu hết các dữ liệu chuyển mạch công cộng đều hỗ trợ một trình tự modulo 8.

♦ Logical channel numbers (LCNs) - số hiệu kênh logic: X. 25 sử dụng LCN, hoặc một định danh kênh logic, để định danh các kết nối DTE trong mạng. Do đó, mỗi gói tin sẽ chứa một LCN mà định danh gói tin với một liên kết ảo tạm thời hoặc vĩnh viễn cho cả hai hướng truyền.

LCN bao gồm một số hiệu nhóm kênh logic (4 bit) Và một số hiệu kênh logic 8 bit. Trường LCN có tất cả 12 bit với giá trị cực đại số lượng các kênh logic có thể trên cùng đường giao diện vật lý là 4095. Giới hạn của LCNs, có thể được sử dụng bởi một khách hàng cho các liên kết ảo được gán tại thời điểm đăng ký bởi các tác vụ quản trị mạng.

LCNs cho VCs được gán động (bên trong giới hạn định vị) Trong suốt giai đoạn call-setup và định danh tất cả gói tin (ví dụ điều khiển và dữ liệu) Kết hợp với VC. LCNs chỉ có ý nghĩa tại giao diện DTE/DCE cụ thể.
-------------------------------------
keyword: download,do an mon hoc,giao thuc x25 plp,bui an loc


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể