Chuyển đến nội dung chính

bao cao chuyen de,tong dai,definity – lap dat,khai thac,va van hanh

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ


TỔNG ĐÀI DEFINITY – LẮP ĐẶT, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH




A. Mở đầu

Trong hệ thống thông tin của ngành điện thì hệ thống mạng các tổng đài PABX đóng một vai trò rất quan trọng. Với các tổng đài PABX được đặt tại Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, các Công ty truyền tải điện, các trạm truyền tải điện, các nhà máy điện, các công ty, sở điện lực tại các thành phố, tỉnh, địa phương và được kết nối với nhau, hệ thống mạng này ngoài việc cung cấp liên lạc nội bộ tại các nơi nói trên còn hình thành một hệ thống liên lạc thông suốt giữa Tổng Công ty, công ty, sở, nhà máy, trạm.. . Giúp cho công tác thông tin liên lạc điều hành sản xuất, truyền tải, phân phối, kinh doanh điện trên toàn quốc cũng như các công việc khác.

Hệ thống mạng PABX ngành điện bao gồm 3 mạng:

-Mạng tổng đài đường 500 KV: Phục vụ quản lý đường dây 500KV.

-Mạng tổng đài hành chính: Phục vụ công việc hành chính.

-Mạng tổng đài điều độ: Phục vụ điều độ hệ thống lưới điện toàn quốc.

Sơ đồ tổ chức kết nối của 3 mạng này như sau:

-Mạng tổng đài đường 500 KV

-Mạng tổng đài hành chính.

-Mạng tổng đài điều độ giống mạng tổng đài hành chính nhưng được thiết kế thêm các chức năng cho điều độ như hot-line, quay số tắt, bàn keyset.. ..

Hiện nay trong hệ thống mạng tổng đài PABX có sử dụng một số lượng lớn các tổng đài DEFINITY (của Mỹ) Bởi vậy việc hiểu biết, lắp đặt, khai thác, vận hành loại tổng đài này có một ý nghĩa thực tế rất lớn.

B. Tổng đài DEFINITY

I. Khái quát chung về tổng đài và tổng đài DEFINITY

I. 1. Khái quát chung về tổng đài

Cấu trúc chung của tổng đài điện thoại

SC (Service Circuit): Các card/phiến mạch phục vụ kết nối thuê bao hoặc trung kế.

LM (Line Module): Khối mang các card phục vụ thuê bao.

TM (Trunk Module): Khối mang các card kết nối trung kế.

IC (Interface Controller): Khối điều khiển tương thích các module LM, TM.

Operator: Khối phục vụ cho việc bảo trì, bảo dưỡng tổng đài.

Trong thực tế sản xuất các module chức năng logic trên được mạch hóa thành các board và card. Mỗi tổng đài thường là tủ lớn với một board chính chứa khối chuyển mạch, các IC và các slot để cắm các card rời. Các card rời cơ bản thường gồm:

-Card xử lý trung tâm chứa bộ xử lý trung tâm.

-Card nhớ mang bộ nhớ lưu trữ cấu hình tổng đài khi chạy và bộ nhớ lưu trữ cấu hình được nạp mỗi khi tổng đài khởi động.

-Card điều khiển chứa operator có các cổng giao tiếp nối với terminal ngoài (bàn cấu hình, PC) Để phục vụ việc cấu hình điều khiển tổng đài.

-Card trung kế có các cổng trung kế nối tới mạng của bưu điện hoặc các tổng đài khác.

-Card thuê bao có các cổng nối tới các thuê bao nội bộ. Có 2 loại thuê bao thường gặp là thuê bao analog (điện thoại truyền thống) Và thuê bao số (điện thoại số).

Ngoài ra còn có các card điều khiển, trung kế và thuê bao tùy chọn khác. Khi cần một chức năng mở rộng nào hoặc cần phục vụ một loại thuê bao nào thì tùy chọn card tương ứng.

Với một tủ tổng đài số thuê bao là có hạn. Nếu cần tăng số thuê bao thì lắp thêm tủ và gắn thêm card phục vụ kết nối 2 hoặc nhiều tủ. Tủ được lắp thêm có thể có riêng card xử lý trung tâm, hệ thống card điều khiển hoặc đơn giản là tủ mở rộng chỉ chứa card kết nối tổng đài và các card thuê bao hoặc trung kế.

Các tiêu chuẩn để đánh giá một hệ thống tổng đài

Về quy mô:

-Dung lượng thuê bao có thể cung cấp.

-Khả năng chống tắc nghẽn.

Về các yêu cầu kỹ thuật:

-Khả năng về hỗ trợ các loại thuê bao khác nhau (analog, số.. .)

-Tính dễ cài đặt và sử dụng.

-Khả năng mở rộng.

-Khả năng cung cấp các dịch vụ bổ sung.

-Khả năng phân cấp quản lý và phân cấp ứng dụng.

-Khả năng tương thích với các thiết bị công nghệ mới.

-Khả năng tương thích với chuẩn quốc gia.

I. 2. Tổng đài DEFINITY

Đặc điểm:

Như đã nói hệ thống mạng PABX trong ngành điện sử dụng một số lượng lớn các tổng đài DEFINITY. Điều đó là do họ tổng đài DEFINITY có khá nhiều ưu điểm so với các họ tổng đài khác. Một số ưu điểm nổi bật của họ tổng đài DEFINITY là:

-Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, mức độ tích hợp lớn.

-Độ bền cao, chạy ổn định, lâu dài.

-Dễ điều khiển và sử dụng, chương trình cấu hình thân thiện, các thông tin cấu hình được lưu giữ dễ dàng và lâu dài.

-Modul hóa linh hoạt, giúp cho việc sửa chữa và nâng cấp đơn giản, dễ dàng. Khi cần nâng cấp hoặc thêm tính năng chỉ cần gắn thêm modul thích hợp và thực hiện cấu hình tương ứng.

-Khả năng mở rộng lớn. Dung lượng có thể từ vài trăm tới vài chục ngàn thuê bao.

-Tài liệu hỗ trợ đầy đủ. Có thể tham khảo trực tiếp từ Internet.

Tuy nhiên nhược điểm cơ bản nhất của họ tổng đài DEFINITY là giá thành tương đối cao.

Cấu tạo của tổng đài DEFINITY

Hình dưới đây là sơ đồ bố trí card của tổng đài (nhìn vào mặt trước)

Hệ thống card gồm 3 phần chính: Dãy card trắng, dãy card tím và card nguồn.

-Dãy card trắng là các card điều khiển chính trong tổng đài. Những card này chịu trách nhiệm các hoạt động chuyển mạch và xử lý các cuộc gọi trong tổng đài. Cần phải tắt nguồn trước khi thao tác với các card này.

-Dãy card tím là các card thuê bao hoặc trung kế. Đây là các card cung cấp dịch vụ cho thuê bao đầu cuối trong tổng đài và kết nối trung kế tới bưu điện hoặc sang các tổng đài khác.

-Card nguồn cung cấp và đảm bảo ổn định nguồn điện với các mức điện áp thích hợp cho mọi hoạt động của tổng đài. Đầu vào của card nguồn là mức điện áp – 48 V-. Thông thường sử dụng UPS để cấp điện áp - 48V- cho tổng đài.

Chi tiết về từng card trong từng dãy card trắng và tím như sau:

-Dãy card trắng:

+ Card Duplicate: Khi kết nối từ 2 tổng đài trở nên thành hệ thống tổng đài, thì các card Duplicate trong mỗi tổng đài thành phần được kết nối với nhau.

+ Card Processor: Card xử lý trung tâm của tổng đài.

+ Card Memory: Lưu trữ dữ liệu trong quá trình vận hành của tổng đài. Trên card Memory có gắn thêm card flash lưu trữ dữ liệu được tổng đài dùng mỗi khi khởi động.

+ Card Network: Dùng để điều khiển mạng.

+ Card Tone: Cung cấp tín hiệu tone.

-Dãy card tím: Phục vụ cho việc khai thác thuê bao và trung kế. Mỗi tủ có 17 khe card tím được đánh địa chỉ từ slot 1 đến slot 17. Có một số loại card tím thường hay được sử dụng như sau:

+ Card thuê bao số (thường là loại 8 cổng).

+ Card thuê bao analog (thường là loại 16 cổng).

+ Card CO để nối với trung kế CO bưu điện (8 cổng).

+ Card DS1 để nối với trung kế số 2Mbps (1 cổng).

+ Card tie-line để nối với trung kế tie-line (4 cổng).
-----------------------------------------
Mục lục
A. Mở đầu
B. Tổng đài DEFINITY
I. Khái quát chung về tổng đài và tổng đài DEFINITY
I. 1. Khái quát chung về tổng đài
Cấu trúc chung của tổng đài điện thoại
Các tiêu chuẩn để đánh giá một hệ thống tổng đài
I. 2. Tổng đài DEFINITY
Đặc điểm
Cấu tạo của tổng đài DEFINITY
II. Lắp đặt, khai thác và vận hành tổng đài DEFINITY
II. 1. Xác định quy mô và cấu hình
II. 2. Lắp đặt tổng đài
II. 3. Khai thác dây
II. 4. Định hướng cấu hình
Xây dựng định hướng cấu hình
Yêu cầu cho việc định hướng cấu hình
Lưu trình cấu hình
II. 5. Vận hành và bảo dưỡng
II. 6. Làm việc với hệ thống điều hành tổng đài (Operating System)
Kết nối terminal tới hệ điều hành tổng đài
Các cấp terminal trong hệ thống
Một số quy tắc khi làm việc với hệ điều hành tổng đài
Tập lệnh của hệ điều hành tổng đài
Một số tập lệnh/ lệnh thường dùng
C. Ví dụ về cấu hình cơ bảnhòa mạng một tổng đài DEFINITY mới
I. Yêu cầu đề bài
Giả thiết về trung kế
Giả thiết về quy hoạch đầu số
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu
II. Xây dựng các tham số cho hệ thống
II. 1. Xây dựng kế hoạch số cho bảng dialplan
Kế hoạch đánh số chi tiết như sau
Tham số cho bảng dialplan như sau
Tham số cho bảng UDP 16 như sau
Tham số cho bảng UDP 32 như sau
Tham số cho các bảng UDP từ 2 đến 8 như sau
Tham số cho feature-access-codes như sau
II. 2. Xây dựng các nhóm trung kế
Nhóm các trung kế CO
Nhóm 6 trung kế tie-line đi Hải Dương
Trung kế 2M đi Hà Nội
II. 3. Xây dựng các route
Các route hướng ra mạng bưu điện
Các route hướng ra nhóm trung kế tie-line
Các route hướng ra nhóm trung kế đi Hà Nội
II. 4. Xây dựng tham số AAR
II. 5. Xây dựng tham số cho ARS
II. 6. Xác định các cấp FRL trong hệ thống
II. 7. Xây dựng tham số cho COR
II. 8. Xây dựng COS
III. Cấu hình hệ thống
Cấu hình dialplan
Cấu hình ARS
Cấu hình UDP
Cấu hình các trung kế
Cấu hình nhóm trung kế
Cấu hình AAR
Cấu hình ARS
Cấu hình route
Cấu hình COR
Khai báo thuê bao
Lưu cấu hình
D. Kết luận
-------------------------------------------
keyword: download,bao cao chuyen de,tong dai,definity – lap dat,khai thac,va van hanh

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể