Chuyển đến nội dung chính

luan an tien sy, kinh te,phat trien thi truong, ngoai hoi, viet nam, trong tien trinh, hoi nhap quoc te, va khu vuc, le thi anh dao

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC 



MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam đã mở cửa từ năm 1990 đến nay, trãi qua hơn 20 năm với những mốc lịch sử đánh dấu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Năm 2005, IMF công nhận Việt Nam chấp thuận điều VIII điều lệ IMF, đây là điều kiện tiên quyết mà Việt Nam phải thực hiện để được gia nhập WTO. Tháng 12/2006 ViệtNam chính thức trở thành thành viên của WTO, điều này có nghĩa là Việt Nam đã cam kết xây dựng chính sách và thực hiện phù hợp với các qui định của WTO.

Với áp lực này, Việt Nam phải gia tăng kỷ cương trong việc ban hành và thực thi các biện pháp chính sách, không được tùy tiện thi hành những biện pháp hành chánh, phi thị trường. Đồng thời, xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế thị trường để đón nhận những cơ hội và thách thức của quá trình hội nhập mang đến.

Đánh giá quá trình mở cửa kể từ khi gia nhập WTO, đã cho thấy ViệtNam có những thành tựu đáng ghi nhận về tốc độ tăng trưởng cao trong 2 năm 2007-2008, trở thành môi trường đầu tư hấp dẫn, thu hút nhà đầu tư nước ngoài, kết quả là lượng vốn đầu tư nước ngoài gia tăng mạnh mẽ, thu hút lượng kiều hối gia tăng với những con số ấn tượng, đồng thời kim ngạch xuất nhập khẩu ngày càng tăng cao, tác động đến thị trường tài chính nói chung và TTNH nói riêng đều phát triển. TTNH đã trở thành kênh truyền dẫn lượng ngoại tệ vào và ra khỏi quốc gia phục vụ cho nhu cầu ngoại tệ của nền kinh tế. Mức độ mở cửa theo lộ trình ngày càng rộng hơn đòi hỏi Việt Nam phải có sự thay đổi trong chính sách quản lý và điều hành nhằm ứng phó trước những sự biến động bất thường của các dòng vốn, cũng như tận dụng các cơ hội do sự gia tăng dòng luân chuyển ngoại tệ để phát triển TTNH làm cơ sở cho thị trường tài chính và thị trường tiền tệ cùng phát triển.

Tuy nhiên, sau hơn 4 năm gia nhập WTO nền kinh tế của Việt Nam chưa được đánh giá là tăng trưởng ổn định, đồng thời TTNH còn quá sơ khai, kém phát triển. Nguồn vốn ngoại tệ luân chuyển kém linh hoạt, cung- cầu trên thị trường tại nhiều thời điểm rơi vào tình trạng mất cân đối và căng thẳng giả tạo.

Hoạt động quản lý, điều tiết và can thiệp cuả NHNN trên TTNH bị động, lúng túng và hiệu quả chưa cao. Năng lực quản trị rủi ro và kinh doanh ngoại tệ của các NHTM còn chưa tương thích với nền kinh tế mở cửa. Các công cụ ngoại hối phái sinh sử dụng không hiệu quả. Khả năng tiếp cận và sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các chủ thể trong nền kinh tế còn rất hạn chế. Bên cạnh đó, là sự tồn tại và cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường ngoại tệ chợ đen, đã gây khó khăn cho việc thu hút ngoại tệ và làm giảm khả năng cung ngoại tệ của thị trường chính thức, làm giảm hiệu quả của nguồn vốn ngoại tệ.

Trước thực trạng đó, tác giả đã chọn đề tài” Phát triển thị trường ngoại hối trong tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Thị trường ngoại hối mà tác giả đã nghiên cứu gồm:

1/ “The Development and Growth of Foreign Exchange Market in the SEACEN countries”. Ng Beoy Kui. 1988. Đây là một nghiên cứu về sự tăng trưởng và phát triển thị trường ngoại hối của các quốc gia khu vực Đông Nam Á, bên cạnh đó cung cấp tổng quan về cấu trúc và những đặc điểm thị trường ngoại hối trong khu vực. Điểm nhấn mạnh của nghiên cứu là đưa những điều kiện cơ bản để thị truờng ngoại hối hoạt động và phân tích những hạn chế làm cản trở thị trường ngoại hối phát triển một cách vững chắc.

Đây là một nghiên cứu rất gần với nội dung của đề tài luận án, tuy nhiên nghiên cứu này được thực hiện vào năm 1988 Việt Nam chưa mở cửa kinh tế, chưa gia nhập WTO cũng như thế giới chưa có khủng hoảng tài chính mà nguyên nhân từ những giao dịch phái sinh trên thị trường tài chính (năm 2009). Vận dụng những nghiên cứu này Luận án sẽ đối chiếu so sánh với thực trạng của TTNH Việt Nam.

2/ “Vietnam’s’s Exchange rate Policy and implications for its Foreign Exchange Market, 1986-2009”. Tran Phuc Nguyen, 2010. Nghiên cứu những nguyên nhân cơ bản về tình trạng hoạt động hạn chế của TTNH Việt Nam, đặc biệt nhấn mạnh vai trò của chính sách tỷ giá đến quá trình phát triển TTNH.

Công trình nghiên cứu này chưa phân tích đến ảnh hưởng của chính sách ngoại hối và tác động của hội nhập kinh tế đến cung cầu ngoại tệ. Luận án sẽ mở rộng nghiên cứu những tác động của chính sách quản lý ngoại hối và hội nhập kinh tế đến sự phát triển của TTNH Việt Nam. Bởi vì, nguồn cung và cầu ngoại tệ là điều kiện cơ sở để phát triển TTNH việc nghiên cứu nội dung này sẽ trả lời câu hỏi TTNH Việt Nam có cơ sở để phát triển không? Ngoài ra, việc gia nhập WTO đã đánh dấu một bước hội nhập sâu của TTTC nói chung và TTNH nói riêng của Việt Nam điều này mang đến thuận lợi cũng như những bất ổn cho TTTC ViệtNam, việc nhận diện những vấn đề trên để có những biện pháp tận dụng được những tiện ích cũng như đối phó với những tác động tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa giúp cho TTNH phát triển và hội nhập tốt hơn.

3/ “Phát triển và hoàn thiện thị trường ngoại hối Việt Nam”  TS. NGUYỄN VĂN TIẾN, năm 2000. Nội dung của đề tài tập trung phân tích thực trạng TTNH Việt Nam trong giai đoạn từ 1995 đến năm 2000. Đây là những yếu tố lịch sử về kinh tế, hệ thống pháp lý, trình độ quản lý TTNH Việt Nam trong giai đoạn trước khi gia nhập WTO, Luận án sẽ căn cứ vào những nghiên cứu này làm nền tảng phân tích TTNH Việt Nam từ sau khi gia nhập WTO (năm 2007) Đến năm 2010 để cập nhật thực trạng TTNH nhằm có những giải pháp thích hợp cho việc phát triển thị trường.

4/ “Determinants of ViệtNam Informal Market Exchange Rates. The asset Market approach”. Nguyễn Đức Thanh năm 2002. Đề tài nghiên cứu về những yếu tố quyết định đến tỷ giá trên thị trường ngoại hối không chính thức của ViệtNam và những ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô với mục tiêu là ổn định thị trường đến việc lựa chọn một tỷ giá thích hợp. Nghiên cứu này tập trung phân tích những nhân tố tạo nên cung cầu và hoạt động của một TTNH cùng tồn tại song song với TTNH chính thức của nước ta và được gọi bằng nhiều tên, như là thị trường tự do, thị trường không chính thức. Luận án tiếp cận nghiên cứu này để phân tích thực trạng thị trường ngoại tệ không chính thức của Việt Nam kể từ khi gia nhập WTO đã ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của TTNH chính thức như thế nào.

5/ “The Institutional and Structural Problems of China’s Foreign Exchange Market & Implication for the New Exchange Rate”. ZHANG Jikang and LIANG Yuanyuan, 2004. Nghiên cứu về những vấn đề về thể chế và kết cấu của TTNH của Trung Quốc và ảnh hưởng của chính sách tỷ giá mới. Nghiên cưú này đã phân tích quá trình phát triển TTNH dựa vào các cột mốc cải cách chính sách ngoại hối cuả Trung Quốc. Đây là những nghiên cứu có giá trị làm bài học kinh nghiệm cho việc phát triển TTNH của Việt Nam bởi vì Việt Nam và Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng về thể chế, nền tảng kinh tế và quản lý vĩ mô.

Ngoài ra còn nhiều luận vănnghiên cứu và những bài báo trên tập san chuyên ngành có nội dung liên quan đến đề tài nhưng chỉ đề cập đến một vài khía cạnh của mục tiêu Luận án, như “Giải pháp phát triển TTNH Việt Nam”  Luận án Tiến sỹ Kinh Tế Trần Nguyên Nam, năm 2009. Đề tài “Về tiền đề “cần”  và “đủ” và bước đi để đưa đồng Việt Nam trở thành đồng tiền tự do chuyển đổi trong bối cảnh hội nhập kinh tế và thị trường tài chính quốc tế”  của TS Lê Đình Thu, năm 2009. Và khảo sát của tác giả Lưu Minh Ngọc thực hiện phỏng vấn qua Yahoo để lấy ý kiến về hoạt động của TTNH Việt Nam năm 2008: “Interview through Yahoo! Messenger regarding the operation of the current forex market of Vietnam, 20May 2008”.

3. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở những lý thuyết và những nghiên cứu trước đây về chính sách quản lý ngoại hối và đặc điểm hoạt động của TTNH. Luận án tập trung đánh giá thực trạng về TTNH Việt Nam và phân tích những tác động của việc điều hành chính sách quản lý ngoại hối đến TTNH. Từ đó xác định những giải pháp để phát triển TTNH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Luận án” Phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực” lấy thực trạng TTNH Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế làm đối tượng nghiên cứu.

Phạm vi nghiên cứu là chính sách quản lý ngoại hối của Việt Nam và những hoạt động của TTNH Việt Nam từ năm 1990 đến nay. Mặc dù theo pháp lệnh ngoại hối năm 2006 khái niệm ngoại hối có bao gồm vàng, các chứng từ có giá được ghi bằng ngoại tệ, bản tệ được thanh toán bên ngoài biên giới…, nhưng những loại này chỉ chiếm một phần nhỏ so với ngoại tệ, vì thế luận án giới hạn nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngoại hối trong phạm vi hẹp là trình bày về ngoại tệ.

Đối với vấn đề hội nhập, Luận án giới hạn phạm vi không gian của đề tài nghiên cứu là hội nhập về kinh tế quốc tế và khu vực trong cùng nội dung, mặc dù biết rằng hội nhập khu vực có những điểm khác biệt so với hội nhập quốc tế, tuy nhiên xu hướng phát triển là từ khu vực để đến với quốc tế vì thế việc nghiên cứu hội nhập quốc tế sẽ mang ý nghĩa lâu dài hơn.

5. Phương pháp nghiên cứu Với mục tiêu đánh giá thực trạng về TTNH Việt Nam, luận án sẽ căn cứ vào khung lý thuyết những nghiên cứu trước đây của các tác giả như: Ng Beoy Kui, 1988, Nguyễn văn Tiến, 2000, Nguyễn Trần Phúc September 2009 để so sánh, tổng hợp và phân tích, đồng thời sử dụng phương pháp thống kê logic, lập luận biện chứng đứng trên quan điểm lịch sử và phát triển để đưa ra những giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện TTNH.

Số liệu thu thập từ nguồn tài liệu của NHNN, IMF, WorldBank, BIS, Báo cáo thường niên của các NHTM, của Tổng cục Thống kê kết hợp nguồn thông tin của báo chí tạp chí chuyên ngành và kế thừa những kết quả nghiên cứu thực nghiệm có liên quan.

Luận án sẽ tập trung giải quyết 4 nội dung chính:

Thứ nhất, lý thuyết hoạt động và phát triển TTNH? Kinh nghiệm của các nước trong việc điều hành và phát triển TTNH bài học nào cho Việt Nam.

Thứ hai, thực trạng TTNH Việt Nam có đáp ứng được yêu cầu để phát triển hay không?

Thứ ba, tác động của hội nhập kinh tế đến cung cầu ngoại tệ và ảnh hưởng của chính sách quản lý ngoại hối đến việc phát triển TTNH Việt Nam.

Thứ tư, giải pháp nào để phát triển TTNH được ổn định và vững chắc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

Nhằm giải quyết những vấn đề trên, bố cục Luận án được phân chia như sau

6. Bố cục của Luận án

Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và phụ lục, bố cục của Luận án gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận về thị trường ngoại hối và phát triển TTNH trong hội nhập kinh tế quốc tế.

Chương 2: Thực trạng thị trường ngoại hối Việt Nam.

Chương 3: Những biện pháp góp phần phát triển thị trường ngoại hối ViệtNam trong tiến trình hội nhập.

7. Những điểm mới của Luận án

Kết quả nghiên cứu của tác giả trình bày trong Luận án thể hiện được một số các điểm mới chủ yếu sau:

(1) Hệ thống hóa những nội dung cơ bản của chính sách quản lý ngoại hối đã tác động đến thị trường ngoại hối.

(2) Hệ thống hóa những tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển thị trường ngoại hối làm cơ sở cho những kiến nghị định hướng phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam.

(3) Phân tích những nguyên nhân tạo nên sự tồn tại và phát triển của thị trường ngoại tệ không chính thức ở Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần thu hẹp thị trường này.

(4) Phân tích những tồn tại của thị trường ngoại hối Việt Nam từ sau khi gia nhập WTO và đề xuất những biện pháp góp phần phát triển thị trường ngoại hối.

Theo khung lý thuyết của những nghiên cứu trước đây về TTNH như NgBoey Kui cho rằng điều kiện cơ bản để cho TTNH hoạt động đó là: (1) Cho phép những người tham gia thị trường có thể xác lập trạng thái ngoại hối mở để kinh doanh trên tài khoản của mình và điều kiện này chỉ có thể thực hiện thuận lợi khi tự do hóa kiểm soát ngoại hối (2) Tỷ giá phải biến động thực sự để những người tham gia thị trường có thể thực hiện đa dạng các nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá và đầu cơ cũng như phát triển thị trường ngoại hối phái sinh. (3) Để TTNH hoạt động cần có sự phát triển thị trường tiền tệ và vai trò của NHTW. (4) Phát triển các giao dịch phái sinh ngoại hối. Đây là những điều kiện cần thiết để xem xét một TTNH có khả năng để hoạt động và phát triển hay không?

Với đề tài nghiên cứu “Vietnam’s Exchange rate Policy and implications for its Foreign Exchange Market, 1986-2009”  của Tran Phuc Nguyen đã cho thấy vai trò của chính sách tỷ giá đến quá trình phát triển TTNH. Hay đề tài nghiên cứu Khoa học của TS Nguyễn văn Tiến (2000) Về” Phát triển và hoàn thiện thị trường ngoại hối Việt Nam” đã đưa ra những khung lý thuyết cơ bản về TTNH với những nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối theo tiêu chuẩn quốc tế.

Nghiên cứu của ZHANG Jikang and LIANG Yuanyuan (2004) Những vấn đề về thể chế và kết cấu của TTNH của Trung Quốc đã trình bày về ảnh hưởng của tự do hóa tài khoản vãng lai và tài khoản vốn đến TTNH.

Dựa vào những nghiên cứu trên và phát triển theo mục đích yêu cầu nghiên cứu của đề tài, chương 1 của Luận án đưa ra khung lý thuyết nền tảng để làm cơ sở đánh giá thực trạng TTNH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vì thế nội dung của chương sẽ giải quyết các vấn đề sau:

Thứ nhất, những lý thuyết cơ bản về hoạt động của TTNH? Thành viên tham gia thị trường họ là ai và đóng vai trò gì trên TTNH? Thứ hai, khung pháp lý nền tảng được thể hiện qua chính sách quản lý ngoại hối dưới tác động của hội nhập kinh tế ảnh hưởng như thế nào đối với việc để TTNH hoạt động ổn định và có trật tự. Thứ ba, để phát triển TTNH cần phải có những điều kiện gì? Thứ tư, bài học kinh nghiệm của các nước khác trong quá trình phát triển TTNH.
-------------------------------------------
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối
1.1.1. Khái niệm, chức năng của thị trường ngoại hối
1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
1.1.3. Phân loại thị trường ngoại hối
1.1.3.1. Theo phạm vi hoạt động
1.1.3.2. Theo tính chất giao dịch
1.1.3.3. Theo tính chất pháp lý của thị trường
1.1.3.4. Theo tính chất tập trung của thị trường
1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối
1.1.4.1. Phân loại theo hình thức tổ chức
1.1.4.2. Phân loại theo chức năng trên thị trường
1.1.5. Những nghiệp vụ trên TTNH
1.1.5.1. Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay
1.1.5.2. Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn (Forex Forward Transaction)
1.1.5.3. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối (Forex Swap Transaction)
1.1.5.4. Giao dịch tiền tệ tương lai
1.1.5.5. Hợp đồng quyền chọn tiền tệ
1.2. Những nhân tố tác động đến việc phát triển thị trường ngoại hối của một quốc gia
1.2.1 Tác động của qui luật thị trường
1.2.2. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
1.2.3. Chính sách quản lý ngoại hối của quốc gia
1.2.3.1. Chính sách tỷ giá
1.2.3.2. Chính sách quản lý ngoại hối đối với các giao dịch trên tài khoản vãnglai
1.2.3.3. Chính sách quản lý ngoại hối đối với tài khoản vốn
1.3. Những điều kiện để phát triển TTNH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốctế
1.3.1. TTNTLNH đóng vai trò trung tâm
1.3.2. Doanh số giao dịch trên TTNH phải tương thích với hoạt động ngoại thương và đầu tư quốc tế
1.3.3. Đồng nội tệ có khả năng chuyển đổi
1.3.4. Nguồn nhân lực có kiến thức về TTNH
1.3.5. Hệ thống tài chính có đầy đủ hạ tầng cơ sở với trang bị thiết bị kỹ thuật hiện đại
1.3.6. Hệ thống quản lý giám sát thị trường tài chánh hoạt động hiệu quả
1.3.7. TTNH có sự liên thông với thị trường tài chính của khu vực và quốc tế
1.3.8. Một cơ chế kiểm soát ngoại hối thông thoáng và một chính sách tỷ giá linh hoạt
1.4. Những bài học kinh nghiệm
Kết luận chương
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TTNH TRÊN THẾ GIỚI
2.1.1. Nhận định chung về thị trường ngoại hối thế giới
2.1.2. Những nét đặc trưng của TTNH Châu Á trong giai đoạn hiện nay
2.2. Tác động của quá trình hội nhập kinh tế đến sự phát triển TTNH ViệtNam
2.2.1. Nguồn cung ngoại tệ gia tăng do hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, chuyển tiền kiều hối, xuất khẩu phát triển
2.2.2. Nguồn cung ngoại tệ từ những hoạt động khác gia tăng
2.2.3. Cầu ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu gia tăng
2.2.5. Tăng cường sự hợp tác hổ trợ và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các tổ chức kinh tế, tài chính của Việt Nam
2.2.6. Đối mặt với những bất ổn do quá trình mở cửa thị trường tài chính
2.2.7. Sự canh tranh gay gắt hơn với những đối thủ hơn hẳn về tiềm lực và bề dày kinh nghiệm
2.3. Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam
2.3.1. Những văn bản pháp lý qui định hoạt động kinh doanh ngoại hối
2.3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng trên TTNH Việt Nam
2.3.2.1. Quá trình hình thành và hoạt động TTNT liên ngân hàng
2.3.2.2. Thực trạng thị trường ngoại tệ khách hàng của Việt Nam
2.3.2.3. Thực trạng sử dụng các giao dịch ngoại hối phái sinh tại các NHTM Việt Nam
2.3.2.4. Thực trạng yết giá kinh doanh và mua bán ngoại tệ
2.3.3. Thị trường ngoại tệ không chính thức
2.3.3.1 Những hình thức biểu hiện
2.3.3.2. Những nguồn cung cấp ngoại tệ trên thị trường không chính thức
2.4 Vai trò của NHNN đối với TTNH Việt Nam trong giai đoạn vừa qua
2.4.1 Thực hiện vai trò can thiệp TTNH và điều hành chính sách tỷ giá
2.4.2. Những biện pháp góp phần hạn chế hoạt động của thị trường ngoại tệkhông chính thức
2.5. Đánh giá quá trình phát triển TTNH của Việt Nam trong thời gian qua vànguyên nhân của những tồn tại
2.5.1. Những mặt đạt được
2.5.2. Những hạn chế của Thị trường ngoại hối Việt Nam
2.5.2.1. Hoạt động TTNTLNH còn khiêm tốn
2.5.2.2. Hàng hóa trên thị trường ngoại hối chưa đa dạng
2.5.2.3. Sự thiếu vắng nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá và mục đích tham gia thị trường ngoại hối cũng chưa đa dạng
2.5.2.4 Thị trường phái sinh còn sơ khai
2.6. Nguyên nhân của những thực trạng trên
2.6.1. Cơ chế điều hành tỷ giá chưa linh động với diễn biến của thị trường
2.6.2. Sự tồn tại và ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường ngoại tệ không chính thức
2.6.3. Tính chuyển đổi của VND chưa cao
2.6.4. Dự trữ ngoại hối thấp
2.6.5. Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện
Kết luận chương
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP
3.1. Cơ sở và định hướng phát triển TTNH
3.1.1. Cơ sở phát triển thị trường ngoại hối
3.1.1.1. Căn cứ vào thành quả đạt được trong quản lý kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây
3.1.1.2. Căn cứ vào sự tăng trưởng của hệ thống ngân hàng
3.1.1.3. Căn cứ mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
3.1.2. Định hướng phát triển TTNH
3.1.2.1. Phát triển TTNH là bước đi tất yếu trong quá trình hoàn thiện và phát triển thị trường tài chính của Việt Nam
3.1.2.2. Xây dựng hệ thống tài chính an toàn và hội nhập
3.2. Những biện pháp phát triển TTNH trong hội nhập kinh tế
3.2.1. Hoàn thiện TTNH theo hướng hiện đại và hội nhập
3.2.1.1. Minh bạch hóa thông tin trên thị trường
3.2.1.2. Mở rộng các chủ thể kiến tạo thị trường
3.2.1.3. Hoàn thiện các sản phẩm ngoại hối phái sinh
3.2.1.4. Khuyến khích thành lập các công ty môi giới, công ty tư vấn
3.2.1.5. Xây dựng lộ trình thành lập sàn giao dịch ngoại tệ
3.2.1.6. Đa dạng hóa các ngoại tệ trong giao dịch
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý ngoại hối
3.2.2.1. Về điều hành tỷ giá
3.2.2.2. Về tự do hóa tài khoản vãng lai và tự do hóa tài khoản vốn theo lộtrình
3.2.3. Phát huy vai trò của NHNN- phát triển TTNT liên ngân hàng
3.2.3.1. Phát huy vai trò của NHNN
3.2.3.2. Phát triển TTNTLNH về khối lượng giao dịch và số lượng thành viên
3.2.3.3. Biện pháp thu hút lượng ngoại tệ vào hệ thống ngân hàng
3.2.4. Tăng cường kiểm soát, hạn chế và tiến tới loại bỏ dần hoạt động của thị trường ngoại tệ không chính thức
3.2.5. Hạn chế tình trạng đôla hóa và tạo khả năng chuyển đổi dần cho đồng Việt Nam
3.2.5.1. Hạn chế tình trạng đôla hóa một cách triệt để hơn
3.2.5.2. Nâng cao tính chuyển đổi của VND
3.2.6. Nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam trong hoạt động kinh doanh ngoại hối
3.2.7. Hoàn chỉnh khung pháp lý
Kết luận chương
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
-------------------------------------
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  TIẾNG VIỆT
1. Phạm thị Hoàng Anh (2009), “Chế độ tỷ giá của Singapore và Trung Quốc-Lý thuyết thực tế và những gợi ý cho Việt Nam”-Tạp chí Ngân Hàng tháng 9/2009.
2. Nguyễn văn Dũng (2007), “Thị trường phái sinh ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp phát triển”. NHNN, Chi nhánh TPHCM.
3. HaruhiKo Koroda (2011), “Tương lai Châu á: Thách thức khu vực-Trách nhiệm toàn cầu”, Hội Nghị thường niên lần thứ 44 của Hội Đồng Thống đốc ADB, ngày 5/5/2011.
4. Nguyễn Thị Thu Hằng và nhóm nghiên cứu(2010), ” Lựa chọn chính sách tỷ giá trong bối cảnh phục hồi nền kinh tế” Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Lê Quốc Lý (2004), “Quản lý ngoại hối và điều hành tỷ giá hối đoái ở Việt Nam”, NXB Thống Kê, Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Mùi và nhóm nghiên cứu (2007), “Phát triển thị trường phái sinh ở Việt Nam hiện nay-Giải pháp từ nhiều phía” Học viện Tài chính, Bộ Tài chính.
7. Trần Nguyên Nam (2009), “Giải pháp phát triển TTNH Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ Kinh Tế. Học viện tài chánh, Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Nhung (2005),”Cơ chế quản lý ngoại hối của Việt Nam hướng tới hội nhập kinh tế quốc tế”, NHNH Việt Nam, NXB Thống Kê, Hà Nội.
9. Nguyễn Trần Phúc (2009), “Thị trường ngoại hối và các giao dịch ngoại hối”, NXB Phương Đông, TP HCM.
10. Lê Phan Thị Diệu Thảo (2002), “Các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngoại hối ở Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
11. Lê Phan Thị Diệu Thảo (2011), “Giải bài toán đôla hóa tại Việt Nam”, Hội thảo khoa học Chính sách tài khóa-tiền tệ và phát triển thị trường tài chính Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.  162  
12. TS Lê Đình Thu (2009), “Về tiền đề “cần” và “đủ” và bước đi để đưa đồng Việt Nam trở thành đồng tiền tự do chuyển đổi trong bối cảnh hội nhập kinh tế và thị trường tài chính quốc tế”. Kỷ yếu các công trình NCKH, NXB Thống kê.
13. Nguyễn Văn Tiến (2004), “Phát triển và hoàn thiện thị trường ngoại hối Việt Nam”. Kỷ yếu các công trình NCKH, NXB Thống Kê, Hà Nội
14. Nguyễn Văn Tiến (2002), “TTNH Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế”, NXB Thống kê, Hà Nội.
15. Nguyễn Văn Tiến (2010), “Thị trường ngoại hối và các nghiệp vụ phái sinh”. NXB Thống Kê, Hà Nội.
16. Chính phủ, Nghị định 160/2006/NĐ-CP, Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành pháp lệnh ngoại hối, ngày 28/12/2006.
17. Chính phủ, Nghị định số 107/2008/NĐ-CP ban hành ngày 22/9/2008, Quy định xử phạt hành chính các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu và gian lận thương mại.
18. Chính phủ, Quyết định số 98/2007/QĐ-TTg ngày 4/7/2007 của Thủ tướng chính phủ về Đề án” Nâng cao tính chuyển đổi của đồng Việt Nam, khắc phục đôla hóa trong nền kinh tế”.
19. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2007), “Giao dịch hoán đổi lãi suất, giao dịch hàng hóa tương lai-Công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro hiệu quả tại ngân hàng đầu tư và phát triển” Hội thảo khoa học, NXB Văn hóa-Thông tin.
20. Ngân hàng Nhà nước, Báo cáo tại Hội nghị cấp cao về kinh doanh tại Việt Nam, Hà nội, ngày 3/5/2011.
21. Ngân hàng Nhà nước, Báo cáo thường niên các năm 1990-2010.
22. Ngân hàng Nhà nước, Công văn số 2878, công văn số 2879, công văn số 2880, công văn số 2880, công văn số 2882/NHNN-QLNH tháng 4 năm 2009.
23. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2007), “Giải pháp phát triển thị trường phái sinh ở Việt Nam”, NXB Văn hóa-Thông tin Hà Nội.
24. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 207/QĐ-NH ngày 16/08/1991 về:” Thành lập trung tâm giao dịch ngoại tệ”.  
25. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 203/1991/NH-QĐ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về: “Thành lập thị trường ngoại tệ liên ngân hàng”.
26. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 17/1998/QĐ-NHNN ngày 10/11/1998: “Quy chế giao dịch hối đoái”.
27. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 648/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 05 năm 2004 về: “Giao dịch kỳ hạn”.
28. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 1452/2004/QĐ-NHNN ngày 10/11/2004 về: “Giao dịch hối đoái của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”.
29. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 Quy chế về đại lý thu đổi ngoại tế thay thế cho Quyết định 1216 năm 2003
30. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 74/QĐ-NHNN ngày18/1/2010 của NHNN, Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng.
31. Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 230/QĐ-NHNN ngày 11/2/2011 về: “Ban hành một số qui định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các TCTD được phép giao dịch hối đoái”.
32. Ngân hàng Nhà nước, Tài liệu họp báo Về Hội nghị Thống đốc và Hội nghị Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương ASEAN 29/3-3/4/2008, Đà Nẵng, Việt Nam.
33. Ngân hàng Nhà nước, Thông báo số 74/TB-NHNN ngày 11/02/2011, Thông báo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
34. Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 03/2008/TT-NHNN, ngày 11/4/2008, Hướng dẫn và hoạt động cung ứng dich vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng.
35. Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 03/2010/TT-NHNN, Về quy định mức lãi suất tiền gửi tối đa bằng Đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại tổ chức tín dụng.
36. Ngân hàng Thế giới, Báo cáo thường niên các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
37. Ngân hàng Thế giới (2008), “Cập nhật về tình hình khu vực Đông Á Thái Bình Dương”
38. Ngân hàng VCB, BIDV, Eximbank, Sacombank, ACB, Báo cáo thường niên các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.  164  
39. Quốc Hội, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH 11 ban hành vào ngày
13/12/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/6/2006.
40. Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng (2003), “Xây dựng cơ chế quản lý ngoại hối phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới”, NXB Thống Kê.

 TIẾNG NƯỚC NGOÀI
41. Bob Steiner (2002), “Foreign Exchange And Money Markets”, Butterworth-Heinemann Finance, Securities Institute.
42. Ding Jianding (1998), “China’s Foreign Exchange Black Market and Exchange Flight: Analysis of Exchange Rate Policy”.The Developing Economies.XXXVI-1:24
43. Jake Bernstein (1989), “How The Futures Markets Work”, Newyork Institute of Finance.
44. Janvier D. Nkurunziza (2002), “Exchange rate policy and the parallel market for foreign currency in Burundi” AERC Research Paper 123, Nairobi.
45. Joseph A. Walker (1991), “How The Options Markets Work”, Newyork Institute Of Finance.
46. Laurence S. Copeland (2000), “Exchange Rates And International Finance, Financial Time”, Prentice Hall.
47. Lucio Sarno and Mark P.Talor (2001), “The Microstructure of the foreign-Exchange Market: A selective Survey of the Literature”. Princeton, New Jersey.
48. Mossa, I.A (2004), “International Finance: an analytical approach” , 2 edn, The McGraw-Hill, Sydney.
49. Ngoc Luu Minh (2008), “Interview through Yahoo! Messenger regarding the operation of the current forex market of Vietnam”
50. Ng Beoy Kui (1988), “The Development and Growth of Foreign Exchange Market in the SEACEN countries”. SEACEN, Research and Traning Centre.Kuala Lumpur Malaysia.  165  
51. Phuc Nguyen Tran (2910), “Vietnam’s’s Exchange rate Policy and implications for its Foreign Exchange Market, 1986-2009”. Griffith Business School(AFE), Griffith University, Australia.
52. Phuc Nguyen Tran (2009b), “The Foreign Exchange Market in Vietnam: Evolution,Current Structure, and Operational Characteristics”, Working paper, Griffith University, Brisbane.
53. Ralph, Connel và Sunsil Sharma (2009), “A Framework for Financial Market Development” IMF Working paper. WP/09/156.
54. Sam Y.Cross (1998),”The Foreign Exchange Market in the United State”. Federal Reserve Bank of NY.
55. Simon T Gray & Nick Talbot(2006)”Developing Financial Markets” Handbooks in for Central Banking No.26. Bank of England
56. Thanh Nguyen Duc (2002), “Determinants of VietNam Informal Market Exchange Rates. The asset Market approach”. Vietnam-Netherlands MDE Progam, Hanoi.Vietnam.
57. Yang Bai (2009),”Research of Foreign Exchange Management Legal System”. Polytechnic University, China.
58. Yin-Wong Cheung (1998), “The Hong Kong Foreign Exchange Market”. HKCER Letters,Vol. 50.
59. Yosuke Tsuyuguchi and Philip Wooldridge (2008), “The evolution of trading activity in Asean Foreign Exchange markets”, BIS Working Papers 252.
60. Zhang Jikang And Liang Yuanyuan (2006), “The Institutional and Structural Problems of China’s Foreign Exchange Market & Implication for the New Exchange Rate Regime”. China: an International Journal, Vol.4,No.1,p.26.
61. BIS (2010), “Triennual Central Bank Servey of Foreign Exchange and OTC Derivaties Market Activity”, Preliminary global results – Turnover.1.
62. IMF (2009), Country Report No.09/110, “The case of Vietnam”
63. IMF (2010), Country Report No. 10/281. 

WEBSITE 
64. Báo điện tử Công an nhân dân: http/ca.cand.com.vn/vi-vn/anninhkinhte/ phongsuđieutra. Lấy về lúc 03:59, Thứ Sáu, 03/04/2009.
65. Báo điện tử Sài gòn tiếp thị : http://sgtt.vn/Goc-nhin/141626/Cai-cach-thi-truong-ngoai-hoi-chính-thúc-de-xoa-bỏ-cho-den.html. Lấy về lúc 11:00, Thứ Hai 14/3/2011.
66. GAFIN http://gafin.vn/20120117113756569p0c34/von-dieu-le-ngan-hang-tang-hon-46000-ty-dong-trong-2011.htm. Lấy về lúc 12g30. Thứ Ba, 24/1/2911.
67. Báo điện tử Thời báo kinh tế Sài gòn http://www.thesaigontimes.vn/Home/taichinh/nganhang/29217/ E ngại kiều hối chảy khỏi ngân hàng. Lấy về lúc 22:23.Thứ Tư, 27/1/2010
68. Báo điện tử Thời báo kinh tế Sài Gòn: http://www.thesaigontimes.vn/Home/taichinh/tiente/49431/Dai-ly-thu-doi-ngoai-te-Tay-dai-den-dau?.html Lưu Hảo. Lấy về 18:28 Thứ bảy, 12/3/2011.
69. Báo điện tử Thời báo kinh tế Sài Gòn: http://www.thesaigontimes.vn/ Home/thoisu/doisong/27436/ . Úc lựa chọn hàng đầu của du học sinh Việt Nam Lấy về lúc 13:46 , Thứ Ba, 18/9/2009.
70. Báo điện tử Việt báo: http://vietbao.vn/Kinh-te/VND-huong-ngoai-Khong-de/20454053/90/. Lấy về lúc 9:40. Thứ tư, 17/6/2008
71. Cộng đồng kinh tế Việt Nam http://vneconomy.vn/20110331035017899P0C6/binh-on-ty-gia-chia-khoa-nam-o-can-bang-quyen-so-huu.htm. Lấy về lúc 10:23 Thứ 2 13/2/2011
72. http://vietstock.vn/ChannelID/759/Tin-tuc/176401-kieu-hoi-tang-manh.aspx. Lấy về lúc 11:20.Thứ ba 14/2/2011
73. Quỹ tiền tệ Quốc tế: http://elibrary data.imf.org/FindDataReports. aspx?d =33061&e=169393. Lấy về lúc 10:00, Thứ Năm, 13/09/2012.
74. Tạp chí The Banker: http://www.thebanker.com/top 1000
75. http://www.tradechakra.com/economy/philippines/banking-and-finance-in-philippines-243.php.
76. Website của Hải Quan Việt Nam: http://www.customs.gov.vn.  167  
77. Website Ngân hàng nhà nước: http://www.sbv.gov.vn/wps/portal/!
78. Website Trung tâm WTO của VCCI: http://trungtamwto.vn/wto/cam-ket-gia-nhap-wto-cua-viet-nam-trong-linh-vuc-thuong-mai-dich-vu/cam-ket-mo-cua-thi-truong-d-6. Lấy về lúc 12:24, Thứ Tư, 06/07/2011.
79. Website Tổng cục Thống kê: http://www.gso.gov.vn/      
--------------------------------------------------------
Keyword: download luan an tien sy, kinh te,phat trien thi truong, ngoai hoi, viet nam, trong tien trinh, hoi nhap quoc te, va khu vuc, le thi anh dao  

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể