TÀI LIỆU CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
MỤC LỤC
Phần I: KIẾN THỨC CHUNG 23
Chuyên đề 1: NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 23
1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 23
1.1. Quyền lực và quyền lực chính trị 23
1.1.1. Khái niệm quyền lực 23
1.1.2. Khái niệm quyền lực chính trị 24
1.2. Hệ thống chính trị và các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị 26
1.2.1. Khái niệm hệ thống chính trị 26
1.2.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị 27
1.3. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam 28
1.3.1. Bản chất, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam 28
1.3.2. Vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam 29
2. NHÀ NƯỚC - TRUNG TÂM HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 36
2.1. Sự ra đời và bản chất của nhà nước 36
2.1.1. Sự ra đời của nhà nước 36
2.1.2. Bản chất của nhà nước 38
2.2. Vai trò của Nhà nước trong hệ thống chính trị 39
2.2.1. Các đảng chính trị 39
2.2.2. Nhà nước 40
2.2.3. Các tổ chức quần chúng 40
3. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC TA 42
3.1. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 42
3.1.1 Khái niệm Nhà nước pháp quyền XHCN 42
3.1.2. Những đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền XHCN 42
3.2. Sự cần thiết phải xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay 44
3.3. Những định hướng cơ bản trong xây dựng Nhà nước pháp quyền ở nước ta hiện nay 46
CÂU HỎI THẢO LUẬN 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
Chuyên đề 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 51
1. BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 52
1.1. Bộ máy nhà nước 52
1.1.1. Bộ máy thực thi quyền lập pháp 54
1.1.2. Bộ máy thực thi quyền tư pháp 54
1.1.3 Bộ máy thực thi quyền hành pháp 55
1.2. Các nguyên tắc chi phối mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước: Lập pháp, hành pháp và tư pháp 56
1.3. Bộ máy hành chính nhà nước và những đặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước 58
1.3.1. Bộ máy hành chính nhà nước 58
1.3.2. Những đặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước 58
1.4. Các yếu tố cấu thành tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 62
1.4.1. Cơ cấu tổ chức theo cấp bậc hành chính - lãnh thổ 63
1.4.2. Cơ cấu tổ chức theo chức năng 63
1.4.3 Các yếu tố cấu thành bộ máy hành chính nhà nước 63
2. TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG 64
2.1. Vai trò của hành chính nhà nước ở trung ương 64
2.2. Các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương 65
2.2.1 Mô hình “lập pháp trội” 65
2.2.2 Mô hình “hành pháp trội” 67
2.2.3 Mô hình cân bằng 67
2.2.4 Mô hình “quyền lực nhà nước thống nhất” 68
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương 69
3. TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG 73
3.1. Vai trò của hành chính nhà nước ở địa phương 73
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương 74
3.3. Các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương 75
4. TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA CHXHCN VIỆT NAM 78
4.1. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương ở Việt Nam 79
4.2. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương 88
5. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 91
5.1. Sự cần thiết của cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 91
5.1.1. Về khách quan 92
5.1.2. Về chủ quan 93
5.2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam 94
CÂU HỎI THẢO LUẬN 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
Chuyên đề 3: CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC 97
1. CÔNG VỤ 97
1.1. Những vấn đề chung về công vụ 97
1.1.1. Khái niệm 97
1.1.2. Đặc trưng công vụ 101
1.1.3. Các điều kiện để đảm bảo công vụ được thực thi 105
1.2. Các nguyên tắc hoạt động công vụ 107
1.3. Các xu hướng cải cách công vụ 108
2. CÔNG CHỨC 109
2.1. Những vấn đề chung về công chức 109
2.1.1 Khái niệm công chức 109
2.1.2 Phân biệt công chức với những nhóm người khác (với cán bộ, viên chức và những người làm hợp đồng trong các tổ chức của Nhà nước) 114
2.1.3 Phân loại công chức và ý nghĩa của phân loại công chức 115
2.2.1 Nghĩa vụ của công chức 118
2.2.2 Quyền và quyền lợi của công chức 121
2. 3. Tiền lương và chế độ phúc lợi của công chức 124
2.3.1 Tiền lương của công chức 124
2.3.2. Chế độ phúc lợi của công chức 126
2.4. Khen thưởng và kỷ luật công chức 126
2.4.1. Khen thưởng công chức 127
2.4.2 Kỷ luật công chức 128
CÂU HỎI THẢO LUẬN 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO 131
Chuyên đề 4: ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ 132
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC 132
1.1. Quan niệm chung về đạo đức 132
1.1.1. Đạo đức là gì? 132
1.1.2. Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội 133
1.1.3. Đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vi con người 134
1.1.4. Đạo đức là một hệ thống các giá trị 135
1.2. Tương quan giữa đạo đức và các hình thái ý thức xã hội khác 135
1.2.1. Đạo đức và chính trị 136
1.2.2. Đạo đức và pháp luật 137
1.2.3. Đạo đức và tôn giáo 138
1.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cán bộ, công chức 138
1.3.1 Đạo đức cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh: Cần, Kiệm, Liêm, Chính 138
1.3.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức nghề nghiệp 139
1.4. Đạo đức nghề nghiệp 143
2. CÔNG VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN THỰC THI CÔNG VỤ 145
2.2. Nhóm công vụ mà công chức đảm nhận 145
2.2.1. Theo ngành, lĩnh vực 145
2.2.2. Theo lãnh thổ 146
2.2.3. Theo thẩm quyền 147
2.2.4. Theo tính chất nghề nghiệp 147
2.3. Những nguyên tắc cơ bản thực thi công vụ 147
3. ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ 148
3.1. Giá trị cốt lõi của công vụ mà công chức đảm nhận 149
3.2. Quá trình hình thành đạo đức công vụ 150
3.2.1. Giai đoạn tự phát, tiền công vụ 150
3.2.2. Giai đoạn pháp luật hóa, bắt buộc tuân thủ 151
3.2.3. Giai đoạn tự giác 151
3.3. Các yếu tố liên quan đến đạo đức công vụ 152
3.4. Các yếu tố cấu thành đạo đức công vụ 152
3.5. Đạo đức công vụ gắn liền với việc xử lý “mâu thuẫn lợi ích” khi thực thi công việc được Nhà nước giao 155
3.6. Đạo đức công vụ và chống tham nhũng 157
4. PHÁP LUẬT VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG THỰC THI CÔNG VỤ 160
4.1. Nguyên tắc chung xây dựng pháp luật về đạo đức công chức thực thi công vụ 160
4.2. Hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam quy định đạo đức công chức khi thực thi công vụ 161
CÂU HỎI THẢO LUẬN 171
TÀI LIỆU THAM KHẢO 172
Chuyên đề 5: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 173
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 173
1.1.Khái niệm thủ tục hành chính nhà nước 173
1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính nhà nước 174
1.3. Ý nghĩa của thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước 177
1.4. Thẩm quyền ban hành các thủ tục hành chính nhà nước 179
2. PHÂN LOẠI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 180
2.1.Theo đối tượng quản lý của Nhà nước 180
2.2.Theo công việc của cơ quan Nhà nước 180
2.3.Theo chức năng chuyên môn 181
2.4.Theo quan hệ công tác 181
3. XÂY DỰNG, THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 184
3.1. Xây dựng thủ tục hành chính nhà nước 184
3.2.Thực hiện thủ tục hành chính nhà nước 187
3.3. Kiểm tra thủ tục hành chính nhà nước 190
4. NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 192
4.1. Quy định rõ ràng chế độ công vụ 192
4.2. Công khai hóa các thủ tục hành chính nhà nước 192
4.3. Thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính nhà nước 193
4.4. Thực hiện đầy đủ các giai đoạn trong giải quyết công việc cụ thể 193
5. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 194
CÂU HỎI THẢO LUẬN 197
TÀI LIỆU THAM KHẢO 198
Chuyên đề 6: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 201
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 201
1.1 Khái niệm quản lý tài chính trong cơ quan hành chính nhà nước 201
1.1.1 Cơ quan hành chính nhà nước 201
1.1.2 Phân loại cơ quan hành chính nhà nước 203
1.1.3 Tài chinh trong cơ quan hành chính nhà nước 204
1.1.4. Quản lý tài chính trong cơ quan hành chính nhà nước 204
2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 211
2.1. Lập dự toán 211
2.2. Thực hiện dự toán 215
2.3. Quyết toán 226
3. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 230
3.1. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước 230
3.2. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. 235
CÂU HỎI THẢO LUẬN 241
TÀI LIỆU THAM KHẢO 241
Chuyên đề 7: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 243
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN (HTTT) 243
1.1. Khái niệm 243
1.2. Nguyên lý hoạt động 244
1.3. HTTT với cấu trúc, hoạt động của tổ chức 245
1.3.1. Nhu cầu tổ chức 246
1.3.2. Nhu cầu của người sử dụng 246
1.3.3. Vai trò của nhà quản lý và việc đào tạo các nhà quản lý 247
1.4. Thành phần cơ bản của hệ thống thông tin 248
1.5. Hệ thống thông tin tự động hóa 249
1.5.1. Khái niệm 249
1.5.2. Các mức nhận thức của một HTTT tự động hóa 249
1.5.3. Các quy trình phát triển HTTT tự động hóa 250
1.5.4. Các bước phát triển HTTT thành HTTT tự động hóa 252
1.6. Hệ thống thông tin quản lý 256
1.6.1. Khái niệm 256
1.6.2. Các điều kiện để xây dựng và khai thác HTTT quản lý 258
1.6.3. Các nguyên tắc xây dựng và khai thác HTTT quản lý 261
1.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống thông tin quản lý 264
1.7.1. Tổ chức các HTTT phục vụ quản lý hành chính Nhà nước 264
1.7.2. Một số HTTT phục vụ hoạt động quản lý hành chính nhà nước theo hướng tin học hóa hành chính và mối quan hệ giữa các hệ thống 267
2. CÁC MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG TIỆN DIỄN TẢ DỮ LIỆU 272
2.1. Mã hoá tên gọi 272
3. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP YÊU CẦU CỦA HTTT 275
3.2.1. Tìm hiểu hệ thống hiện tại 276
3.2.2. Phân loại, tập hợp thông tin 279
3.2.3. Phát hiện các yếu kém của hiện trạng và đề ra phương hướng phát triển hệ thống cho tương lai 280
3.3. Xác định phạm vi, mục tiêu ưu tiên và hạn chế 281
3.3.1.Thống nhất các mục tiêu trước mắt và lâu dài trong việc phát triển hệ thống 281
3.3.2. Xác định phạm vi khả năng mục tiêu dự án bao gồm việc 281
3. 4. Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi 281
3.4.1. Phác họa các giải pháp 281
3.4.2. Phân tích tính hiệu quả và đánh giá tính khả thi 282
3.4.3. Lựa chọn, cân nhắc tính khả thi: 282
3.5. Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án. 282
4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 283
4.1. Đại cương về phân tích hệ thống 283
4.2. Phân tích hệ thống về chức năng 284
4.3. Phân tích hệ thống về dữ liệu. 284
CÂU HỎI THẢO LUẬN 285
TÀI LIỆU THAM KHẢO 285
Chuyên đề 8: CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 287
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 287
1.1. Khái niệm cải cách và cải cách hành chính nhà nước 287
1.2. Vai trò và mục đích của cải cách hành chính nhà nước 288
2. XU HƯỚNG CẢI CÁCH HƯỚNG HÀNH CHÍNH HÀNH CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI 289
2.1. Xu hướng cải cách hành chính ở các nước phát triển 289
2.2. Vận dụng các kinh nghiệm cải cách hành chính nhà nước của các nước phát triển vào cải cách hành chính ở Việt Nam 293
3. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM 295
3.1. Sự cần thiết phải cải cách hành chính ở Việt Nam 295
3.2. Quá trình cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam 298
3.3. Chương trình cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam (2011 - 2020) 300
3.3.1. Cải cách thể chế hành chính nhà nước 301
3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính 302
3.3.3 Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 303
3.3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 305
3.3.5. Cải cách tài chính công 307
3.3.6. Hiện đại hóa hành chính 308
Kết luận 309
TÀI LIỆU THAM KHẢO 311
CÂU HỎI THẢO LUẬN 312
Chuyên đề báo cáo: THỰC TIỄN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG 313
I. MỤC ĐÍCH 313
II. YÊU CẦU 313
1. Đối với Ban tổ chức lớp học: 313
2. Đối với Báo cáo viên: 313
III. NỘI DUNG 313
1. Thực tiễn cải cách hành chính ở địa phương (bộ, ngành) 314
2. Chỉ số đánh giá hiệu quả cải cách hành chính (cấp ngành, địa phương) - PAR Index 314
3. Phương pháp chuyển đổi từ mô hình chức nghiệp sang mô hình vị trí việc làm 314
4. Giới thiệu về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 314
Phần II: KIẾN THỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VÀ LÃNH THỔ 316
Chuyên đề 9: TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VÀ LÃNH THỔ 316
1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH 317
1.1. Phân chia hệ thống kinh tế quốc dân theo ngành 317
1.1.1. Những vấn đề chung về ngành 317
1.1.2 Phân chia hệ thống kinh tế quốc dân theo ngành 321
1.1.3. Giới thiệu hệ thống phân loại của một số nước 322
1.1.4. Giới thiệu hệ thống phân ngành theo văn bản pháp luật Việt Nam 341
1.2. Phân chia ngành để thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 345
1.2.1. Phân chia hoạt động quản lý nhà nước theo ngành 345
1.2.2. Chuyên môn hóa, ngành đặc thù (bộ chuyên ngành: tài chính, ngoại giao, công an,..) 345
1.2.3. Đa ngành (bộ đa ngành: văn hóa, thể thao, du lịch,…) 345
1.2.4. Nguyên tắc phân chia ngành trong quản lý nhà nước 346
1.2.5. Lịch sử hình thành các bộ quản lý nhà nước theo ngành ở Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi 347
1.2.6. Một số nhận xét về phân chia ngành theo bộ 349
1.3. Quản lý nhà nước theo ngành 351
1.3.1. Tổng quan chung về quản lý nhà nước theo ngành 351
1.3.2. Pháp luật nhà nước về quản lý nhà nước theo ngành 351
1.3.3. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành 353
1.3.4. Những nội dung cơ bản về quản lý nhà nước theo ngành 356
2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO PHÂN CHIA LÃNH THỔ 358
2.1. Phân chia vùng kinh tế theo lãnh thổ 358
2.1.1. Tổng quan chung về phân chia vùng kinh tế theo lãnh thổ 358
2.1.2. Một số cách tiếp cận về phân chia vùng kinh tế theo lãnh thổ 359
2.1.3. Phân chia địa giới hành chính 362
2.2. Thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước theo lãnh thổ 369
2.2.1. Tổng quan về bộ máy hành chính nhà nước theo lãnh thổ 369
2.2.2. Chính quyền địa phương 370
2.3. Quản lý theo lãnh thổ 372
2.3.1. Phân cấp quản lý nhà nước theo lãnh thổ 372
2.3.2. Nội dung quản lý nhà nước theo lãnh thổ 372
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO LÃNH THỔ 377
3.1. Phân biệt quản lý nhà nước theo ngành (vĩ mô, thống nhất) và quản lý nhà nước theo ngành gắn với đặc trưng lãnh thổ 377
3.2. Những nguyên tắc cơ bản về quản lý nhà nước ngành gắn liền với lãnh thổ 378
3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành gắn với lãnh thổ 378
3.3.1.Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước trung ương tại địa phương (tản quyền - kho bạc, ngân hàng, thuế, quân đội, cảnh sát) 378
3.3.2. Tổ chức chính quyền địa phương các cấp 378
3.4. Những nội dung cơ bản quản lý nhà nước theo lãnh thổ ở Việt Nam 379
3.4.1. Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 1994 379
a. Hội đồng nhân dân 379
b. Uỷ ban nhân dân 381
3.4.2. Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 2003 382
3.4.3. Nhận xét chung về tư duy quản lý nhà nước ngành theo lãnh thổ qua 2 văn bản pháp luật 383
4. MỘT SỐ MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, THEO LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC TRONG KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI 384
4.1. Một vài mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ của các nước khu vực 384
4.1.1. Một số nước ASEAN 384
4.1.2. Mô hình các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản) 385
4.1.3. Một vài mô hình lựa chọn châu Âu, châu Mỹ 386
CÂU HỎI THẢO LUẬN 387
TÀI LIỆU THAM KHẢO 387
Chuyên đề báo cáo: THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCTHEO NGÀNH/LĨNH VỰC VÀ LÃNH THỔ Ở VIỆT NAM 389
I. MỤC ĐÍCH 389
II. YÊU CẦU 389
1. Đối với Ban tổ chức lớp học 389
2. Đối với Báo cáo viên 389
II. NỘI DUNG 390
1. Thực tiễn quản lý nhà nước theo lãnh thổ 390
2. Thực tiễn quản lý nhà nước theo ngành/lĩnh vực 390
Phần III: KỸ NĂNG 392
Chuyên đề 10: QUẢN LÝ THỜI GIAN 392
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN 392
1.1. Khái niệm quản lý thời gian 392
1.1.1. Khái niệm quản lý thời gian 392
1.1.2. Phân chia thời gian hợp lý và quản lý thời gian hiệu quả 393
1.1.3. Các bước quản lý thời gian hiệu quả 393
1.1.4. Những tình huống gây lãng phí thời gian và chiến lược đối phó 397
1.2. Nguyên lý 80/20 trong quản lý thời gian (Nguyên lý Pareto) 400
2. HỌC CÁCH SỬ DỤNG THỜI GIAN HIỆU QUẢ 405
2.1. Hiểu về bản thân 405
2.2. Hiểu về công việc 411
2.3. Ngăn nắp 417
2.4. Làm việc tốt hơn 422
2.5. Làm việc nhóm 426
2.6. Giao tiếp hiệu quả hơn 431
2.7. Kiểm soát thời gian 435
CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 437
TÀI LIỆU THAM KHẢO 438
Chuyên đề 11: KỸ NĂNG GIAO TIẾP 439
1. KHÁI NIỆM GIAO TIẾP 439
2. VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 440
2.1. Giao tiếp là cầu nối và thước đo văn hóa quản lý 440
2.1.1. Vai trò của giao tiếp trong cuộc sống nói chung 440
2.1.2. Vai trò của giao tiếp đối với công sở hành chính nhà nước 441
2.1.3. Vai trò của giao tiếp đối với các nhà quản lý công 442
2.2. Sự ảnh hưởng của các yếu tố tới hành vi giao tiếp 443
2.2.1. Các yếu tố bên trong tổ chức 443
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài tổ chức 444
2.2.3. Các yếu tố liên quan đến các bên tham gia giao tiếp 444
2.2.4. Các vấn đề thực tế và nhu cầu nghiên cứu giao tiếp 444
3. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP 451
3.1. Tôn trọng lẫn nhau và hài hòa lợi ích 451
3.1.1. Tôn trọng lẫn nhau 451
3.1.2. Cộng tác - hài hoà lợi ích 452
3.2. Lựa chọn giải pháp tối ưu trong giao tiếp 453
3.2.1. Phù hợp hoàn cảnh 453
3.2.2. Tôn trọng quy luật tâm, sinh lý 453
3.2.3. Thẩm mỹ hành vi 454
3.3. Tôn trọng sự bình đẳng và các quy luật khách quan. 454
3.3.1. Bình đẳng 454
3.3.2. Công khai 455
3.3.3. Tin cậy 455
4. XÂY DỰNG UY TÍN VÀ HÌNH ẢNH TRONG GIAO TIẾP 456
4.1. Các yếu tố tạo nên uy tín và hình ảnh 456
4.2. Phương pháp thể hiện 456
5. PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP 458
5.1. Phân tích thông tin về đối tượng giao tiếp 458
5.2. Đánh giá và lựa chọn biện pháp giao tiếp 459
5.2.1. Thưởng - phạt 459
5.2.2. Sử dụng nhu cầu thăng tiến 459
5.2.3. Sử dụng nhu cầu quân bình của con người 460
5.2.4. Thực hiện sự phân tích lợi hại 461
5.2.5. Nhạy cảm với cá tính của người khác 461
6. CÁC RÀO CẢN TRONG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH 462
6.1. Rào cản bên trong 462
6.2. Rào cản bên ngoài 463
7. CÁC HÌNH THỨC GIAO TIẾP CƠ BẢN TRONG HÀNH CHÍNH 463
7.1. Giao tiếp thông qua văn bản hành chính 463
7.2. Giao tiếp thông qua tiếp xúc trực tiếp 464
7.2.1. Hoạt động nghe 464
7.2.2. Hoạt động nói 467
7.2.3. Yếu tố phi ngôn từ 468
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 470
TÀI LIỆU THAM KHẢO 470
Chuyên đề 12: QUẢN LÝ HỒ SƠ 472
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 472
1.1. Tài liệu 472
1.2. Hồ sơ 473
1.2.1. Khái niệm 473
1.2.2. Phân loại hồ sơ 473
1.3. Lập hồ sơ 475
1.4. Hồ sơ hiện hành 475
1.5. Phông lưu trữ cơ quan, phông lưu trữ nhà nước 475
1.5.1. Phông lưu trữ cơ quan 476
1.5.2. Lưu trữ lịch sử 477
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỒ SƠ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 479
2.1. Trong đời sống xã hội 479
2.2. Đối với hoạt động quản lý nhà nước 479
3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỒ SƠ TRONG CƠ QUAN 479
3.1. Thuận lợi trong việc tra cứu hồ sơ 479
3.2. Hồ sơ được lập ra phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị 479
3.3. Đảm bảo giá trị tính toàn vẹn của tài liệu 480
3.4. Phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật 480
4. CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ 481
4.1. Lập danh mục hồ sơ 481
Ghi chú 483
4.2. Quy trình lập hồ sơ 484
5. GIAO NỘP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ HIỆN HÀNH CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC 485
5.1. Trách nhiệm của đơn vị và cá nhân trong công tác lập hồ sơ 485
5.1.1. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan 485
5.1.2. Trách nhiệm của chánh văn phòng (hoặc trưởng phòng hành chính) 486
5.1.3. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trong cơ quan 486
5.1.4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan 486
5.1.5. Trách nhiệm của cán bộ văn thư chuyên trách 486
5.2. Thời hạn giao nộp tài liệu vào lưu trữ hiện hành 487
5.3. Thủ tục giao nộp 487
5.3.1. Trách nhiệm của đơn vị, cá nhân 487
5.3.2. Trách nhiệm của lưu trữ cơ quan 487
5.3.2. Hồ sơ bàn giao 488
TÀI LIỆU THAM KHẢO 488
CÂU HỎI THẢO LUẬN 489
1. Lý thuyết 489
2. Thực hành 489
Chuyên đề 13: KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM 491
1. KHÁI NIỆM 491
1.1. Khái niệm 491
1.2. Các hình thức nhóm 491
2. Ý NGHĨA CỦA LÀM VIỆC NHÓM 492
3. CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÓM LÀM VIỆC HIỆU QUẢ 495
4. CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM 500
5. CÁC YẾU TỐ CẢN TRỞ HIỆU QUẢ QUẢ LÀM VIỆC NHÓM 501
5.1. Yếu tố tâm lý của các thành viên trong nhóm (xem mô hình) 501
5.2. Việc xác định mục tiêu nhóm thiếu rõ ràng 502
5.3. Quy chế làm việc nhóm không chặt chẽ, sự phối hợp giữa các thành viên lỏng lẻo 503
6. CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ ĐỂ LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ 503
6.1. Đối với các cá nhân 503
6.2. Đối với tổ chức nhóm 505
6.2.1. Các kỹ năng chung trong tổ chức nhóm 505
6.2.2. Một số phương pháp sử dụng trong làm việc nhóm 513
6.2.3. Một số điều cần lưu ý khi làm việc nhóm 516
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 516
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG AI ĐÚNG, AI SAI? 517
TÀI LIỆU THAM KHẢO 518
Chuyên đề 14: KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN 519
1. KHÁI NIỆM VỀ VĂN BẢN VÀ VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 519
1.1. Văn bản 519
1.2. Văn bản quản lý nhà nước 519
1.3. Văn bản quản lý hành chính nhà nước 520
2. PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 520
2.1. Văn bản quy phạm pháp luật 520
2.2. Văn bản hành chính 521
2.2.1. Văn bản hành chính thông thường 521
2.2.2. Văn bản hành chính cá biệt 522
2.3. Văn bản chuyên môn - kỹ thuật 523
3. YÊU CẦU CHUNG VỀ KĨ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN 524
3.1. Yêu cầu chung về nội dung văn bản 524
3.1.1. Tính mục đích 524
3.1.2. Tính công quyền 525
3.1.3. Tính khoa học 525
3.1.4. Tính đại chúng 526
3.1.5. Tính khả thi 526
3.1.6. Tính pháp lý 526
3.2. Yêu cầu về ngôn ngữ văn bản 528
3.3. Yêu cầu về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 532
3.3.1. Khái niệm thể thức văn bản 533
3.3.2. Các thành phần thể thức 534
3.4. Yêu cầu về hình thức kí văn bản 546
4. QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN 549
4.1. Bước 1: 549
4.2. Bước 2: Soạn thảo văn bản 549
4.3. Bước 3: Thông qua văn bản 550
4.4. Bước 4: Ban hành văn bản 550
4.5. Bước 5: Gửi và lưu trữ văn bản 550
5. SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN THÔNG DỤNG 550
5.1. Thông báo 550
5.1.1. Khái niệm 550
5.1.2. Yêu cầu thông báo 550
5.1.3. Cấu trúc của thông báo 551
5.1.4. Các loại thông báo thường sử dụng 551
5.1.5. Mẫu trình bày thông báo 552
5.2. Công văn 555
5.3.1. Khái niệm 566
5.3.2. Yêu cầu của Tờ trình 566
5.3.3. Mẫu Tờ trình 567
5.4. Báo cáo 571
5.4.1. Khái niệm 571
5.4.2. Yêu cầu của báo cáo 571
5.4.3. Phân loại báo cáo 571
5.4.4. Phương pháp soạn thảo 572
5.4.5. Cấu trúc của báo cáo 573
5.5. Quyết định 576
5.5.1. Khái niệm 576
5.5.2. Thẩm quyền ban hành 576
5.5.3. Cấu trúc của quyết định 577
5.5.4. Mẫu trình bày quyết định 579
5.6. Biên bản 586
5.6.1. Khái niệm 586
5.6.2. Phân loại biên bản 586
5.6.3. Phương pháp ghi biên bản 586
5.6.4. Cấu trúc biên bản 587
5.6.5. Mẫu biên bản 589
CÂU HỎI THẢO LUẬN 595
1. Lý thuyết 595
2. Thực hành dự thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước cụ thể 596
TÀI LIỆU THAM KHẢO 597
Chuyên đề 15: KỸ NĂNG VIẾT BÁO CÁO 599
1. Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG VIẾT BÁO CÁO 599
1.1. Báo cáo là phương tiện truyền dẫn thông tin, là căn cứ để cơ quan cấp trên ra quyết định quản lý 600
1.2. Báo cáo là phương tiện giải trình của cơ quan cấp dưới với cơ quan cấp trên 601
2. CÁC LOẠI BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO 602
2.1. Các loại báo cáo 602
2.2. Yêu cầu của báo cáo 605
2.2.1. Về nội dung 605
2.2.2. Về hình thức 606
2.2.3. Về tiến độ, thời gian 607
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA BÁO CÁO 607
3.1. Quan điểm chỉ đạo của lãnh đạo 607
3.2. Người viết báo cáo 608
3.3. Mức độ và tính chất của các sự kiện cần báo cáo 608
4. CÁC BƯỚC VIẾT BÁO CÁO 609
4.1. Các bước cơ bản để viết một bản báo cáo 609
4.2. Các bước trong viết báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết và báo cáo theo sự việc 610
4.2.1. Viết báo cáo sơ kết, tổng kết 610
4.2.2. Viết bản báo cáo về một sự việc 615
5. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG VIẾT BÁO CÁO 617
5.1. Lỗi trình bày bản báo cáo 617
5.1.1. Cách đánh số 617
5.1.2. Hình ảnh, bảng biểu và công thức trong báo cáo 617
5.1.3. Lỗi sử dụng dấu câu và khoảng trắng 618
5.1.4. Lỗi định dạng 618
5.2. Lỗi ngôn ngữ, văn phong 620
5.3. Lỗi nội dung 620
6. CÁC KỸ NĂNG CẦN RÈN LUYỆN 620
7. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG VIẾT BÁO CÁO 621
PHẦN CÂU HỎI 622
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 623
TÀI LIỆU THAM KHẢO 623
Chuyên đề 16 KỸ NĂNG THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN 624
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN 624
1.1. Khái niệm, đặc điểm thu thập thông tin 624
1.1.1. Khái niệm 624
1.1.2. Đặc điểm 624
1.2. Khái niệm và đặc điểm xử lý thông tin 625
1.2.1. Khái niệm 625
1.2.2. Đặc điểm 626
2. VAI TRÒ CỦA THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN 627
2.1. Vai trò của thu thập, xử lý thông tin trong lập kế hoạch và ra quyết định 627
2.2. Vai trò của thu thập và xử lý thông tin trong công tác tổ chức 628
2.3. Vai trò của thu thập và xử lý thông tin trong công tác lãnh đạo, quản lý 628
2.4. Vai trò của thu thập và xử lý thông tin trong công tác kiểm tra, giám sát 628
3. KỸ NĂNG THU THẬP THÔNG TIN 629
3.1. Xác định nhu cầu bảo đảm thông tin 629
3.2. Xác định các kênh và nguồn thông tin 630
3.2.1. Thu thập thông tin qua nguồn thứ cấp 631
3.2.2. Thu thập qua nguồn sơ cấp 635
3.2.3. Thảo luận nhóm 645
3.2.4. Thu thập thông tin bằng bảng hỏi định lượng 646
3.2.5. Thu thập thông tin truyền miệng (qua các ý kiến đóng góp và phản ánh từ các cuộc họp, qua điện thoại và trao đổi trực tiếp) 648
3.3. Thiết lập hình thức và chế độ thu thập thông tin 648
3.3.1. Đọc và ghi chép 648
3.3.2. Sao chụp một phần hoặc toàn bộ văn bản, tài liệu 649
3.3.3. Xây dựng bảng hỏi, câu hỏi phỏng vấn, thảo luận nhóm để thu thập thông tin 649
3.3.4. Thống kê số liệu, tính tỷ lệ, tính xác suất 650
3.3.5. Quan sát, so sánh và đối chiếu thông tin 650
3.4. Yêu cầu với thông tin thu thập 651
4. KĨ NĂNG XỬ LÝ THÔNG TIN 652
4.1. Kỹ năng xử lý thông tin tức thời 652
4.2. Kỹ năng xử lý thông tin theo quy trình 653
4.2.1. Tập hợp và hệ thống hoá thông tin theo từng vấn đề, lĩnh vực 653
4.2.2. Phân tích và kiểm tra độ chính xác của các thông tin, tính hợp lý của các tài liệu, số liệu 653
4.2.3. Cung cấp, phổ biến thông tin 654
4.2.4. Bảo quản, lưu trữ thông tin 655
4.3. Các nguyên tắc xử lý thông tin 656
4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý thông tin 657
4.4.1. Xử lý thông tin định tính 657
4.4.2. Xử lý thông tin định lượng 660
5. NHỮNG TRỞ NGẠI TRONG QUÁ TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN 662
5.1. Tình trạng quá tải hoặc thiếu thông tin hữu ích 662
5.2. Hạn chế về năng lực và kỹ năng xử lý thông tin 663
5.3. Những trở ngại trong cơ cấu tổ chức, phong cách quản lý, văn hoá tổ chức 663
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 663
1. Mô tả tình huống 663
2. Câu hỏi đặt ra cần xử lý 665
TÀI LIỆU THAM KHẢO 665
Phần IV: YÊU CẦU, HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN TÌNH HUỐNG VÀ ĐI THỰC TẾ 667
Mục 1: YÊU CẦU, HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN 667
Mục 2: YÊU CẦU, HƯỚNG DẪN ĐI THỰC TẾ 668
Phần I: KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1: NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
1.1. Quyền lực và quyền lực chính trị
1.1.1. Khái niệm quyền lực
Quyền lực là một vấn đề được nghiên cứu từ xa xưa trong lịch sử phát triển của loài người nhưng cho tới nay vẫn còn là một vấn đề đang được tranh cãi. Có thể nhận thấy sự có mặt của quyền lực trong tất cả các mối quan hệ xã hội. Theo nghĩa chung nhất, quyền lực được hiểu là khả năng tác động, chi phối của một chủ thể đối với một đối tượng nhất định, buộc hành vi của đối tượng này tuân thủ, phụ thuộc vào ý chí của chủ thể. Như vậy, bản thân quyền lực xuất hiện trong mọi mối quan hệ giữa những cá nhân hay những nhóm người khác nhau.
Nắm được quyền lực trong xã hội là nắm được khả năng chi phối những người khác, bảo vệ và thực hiện được lợi ích của mình trong mối quan hệ với lợi ích của những người khác. Chính vì vậy, xung đột quyền lực trong xã hội là một hiện tượng khách quan và phổ biến. Không phải mọi xung đột quyền lực trong xã hội đều mang ý nghĩa tiêu cực đối với sự phát triển. Chẳng hạn, đấu tranh giai cấp là một hiện tượng xung đột quyền lực phổ biến trong xã hội có giai cấp. Sự xung đột quyền lực này lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của xã hội và do đó mang ý nghĩa tích cực.
1.1.2. Khái niệm quyền lực chính trị
Quyền lực chính trị là một dạng của quyền lực trong xã hội có giai cấp. Đó là quyền lực của một giai cấp, một tập đoàn xã hội hay của nhân dân trong điều kiện của chủ nghĩa xã hội thể hiện “khả năng của một giai cấp thực hiện lợi ích khách quan của mình”. Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin quan niệm rằng, “quyền lực chính trị là bạo lực có tổ chức của giai cấp để đàn áp một giai cấp khác”.[ C.Mác, Ph.Ăngghen toàn tập, T.4, tr.447 (tiếng Nga).] Như vậy, quyền lực chính trị luôn gắn liền với quyền lực nhà nước, phản ánh mức độ giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước của những tập đoàn người trong xã hội để bảo vệ lợi ích của mình, chi phối các tập đoàn khác. Nói cách khác, quyền lực chính trị phản ánh mức độ thực hiện lợi ích của một giai cấp, một nhóm người nhất định trong mối quan hệ với các giai cấp hay nhóm người khác thông qua mức độ chi phối quyền lực nhà nước.[ Xem Học viện Hành chính Quốc gia (2001): Chính trị học - Giáo trình cử nhân hành chính.NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.]
Là một bộ phận của quyền lực trong xã hội có giai cấp, quyền lực chính trị có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Quyền lực chính trị bao giờ cũng mang tính giai cấp, phản ánh lợi ích của giai cấp thông qua tổ chức đại diện của mình là đảng chính trị của giai cấp thống trị.
- Quyền lực chính trị tồn tại trong mối liên hệ lợi ích khi đặt nó trong quan hệ với giai cấp khác. Tuỳ thuộc vào tương quan, so sánh lực lượng mà các giai cấp ở vào vị thế khác nhau trong quan hệ với việc sử dụng quyền lực chính trị. Chẳng hạn, trong mối quan hệ với giai cấp công nhân ở các nước tư bản thì quyền lực của giai cấp tư sản là thống nhất. Nhưng trong mối quan hệ nội tại, lợi ích của các nhóm tư sản khác nhau cũng không giống nhau và do đó giữa các nhóm này không chỉ có mâu thuẫn mà đôi khi còn đấu tranh gay gắt với nhau về lợi ích, về sử dụng quyền lực chính trị của mình.
- Quyền lực chính trị của giai cấp thống trị được thực hiện trong xã hội thông qua phương tiện chủ yếu là nhà nước. Nhà nước là bộ máy quyền lực đặc biệt nằm trong tay giai cấp thống trị để hiện thực hóa các lợi ích của giai cấp này trong xã hội trong mối tương quan với các giai cấp khác. Quyền lực nhà nước là một dạng của quyền lực chính trị mang tính cưỡng chế đơn phương đối với xã hội. Trong toàn bộ cấu trúc xã hội hiện đại, chỉ duy nhất nhà nước có khả năng hình thành và sử dụng pháp luật cùng với các công cụ cưỡng chế khác để buộc các cá nhân công dân và tổ chức phải tuân thủ các quy định mà mình đặt ra.
- Quyền lực chính trị và quyền lực nhà nước có mối quan hệ qua lại chặt chẽ:
- Quyền lực nhà nước là bộ phận quan trọng nhất của quyền lực chính trị. Việc chuyển quyền lực nhà nước từ tay giai cấp này sang tay giai cấp khác sẽ làm thay đổi bản chất của chế độ chính trị.
- Mọi dạng quyền lực nhà nước đều mang tính chính trị nhưng không phải mọi quyền lực chính trị đều có tính chất của quyền lực nhà nước. So với quyền lực nhà nước, quyền lực chính trị rộng hơn, đa dạng hơn về phương pháp thực hiện cũng như hình thức biểu hiện.
- Quyền lực nhà nước trong xã hội hiện đại bao gồm 3 nhánh chủ yếu là quyền lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp:
+ Quyền lập pháp là quyền làm ra Hiến pháp và luật, do cơ quan lập pháp thực hiện. Cơ quan lập pháp ở các nước khác nhau có tên gọi khác nhau và cách thức tổ chức cũng khác nhau. Theo quy định của Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001), ở nước ta, Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp.
+ Quyền hành pháp là một bộ phận cấu thành của quyền lực nhà nước, có nhiệm vụ thực thi pháp luật, đưa pháp luật vào tổ chức xã hội và quản lý xã hội. Quyền hành pháp do một bộ máy hành chính nhà nước phức tạp trải rộng từ trung ương tới địa phương thực hiện.
+ Quyền tư pháp có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật do cơ quan tư pháp thực hiện. Ở Việt Nam, hệ thống cơ quan tư pháp bao gồm Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân các cấp.
Tuy nhiên, mối quan hệ giữa ba bộ phận quyền lực này ở các nước khác nhau không giống nhau: trong khi ở các nước tư bản, quyền lực nhà nước được tổ chức theo nguyên tắc “tam quyền phân lập” với những biến thể khác nhau thì ở các nước xã hội chủ nghĩa như ở nước ta, ba nhánh quyền lực này lại không được tổ chức đối trọng với nhau mà chỉ có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau. Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) cũng đã khẳng định: “Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Quyền lực nhà nước là thống nhất; có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp”.[ Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. NXB. Chính trị Quốc gia, tr.85-86.]
1.2. Hệ thống chính trị và các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị
1.2.1. Khái niệm hệ thống chính trị
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hệ thống chính trị. Theo nghĩa chung nhất, hệ thống chính trị được hiểu là hình thức tổ chức chính trị của một xã hội.[ Xem Đinh Văn Mậu và các tác giả (1997): Chính trị học đại cương. NXB. thành phố Hồ Chí Minh, tr.135.] Xét từ giác độ cấu trúc, hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức, các thiết chế chính trị - xã hội và các mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau hợp thành cơ chế chính trị của một chế độ xã hội tham gia vào thực hiện quyền lực chính trị. Tuy nhiên trong thực tế, có những yếu tố mang nội dung chính trị nhưng lại không được xếp vào hệ thống chính trị như những tổ chức, những nhóm chính trị hoạt động bất hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành của một quốc gia. Chính vì vậy, hệ thống chính trị của một quốc gia về cấu trúc chỉ bao gồm những tổ chức thực hiện quyền lực chính trị được chính thức thừa nhận về mặt pháp lý.
Hệ thống chính trị là một bộ phận cấu thành kiến trúc thượng tầng xã hội, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động vào đời sống kinh tế - xã hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ xã hội đó. Điều này có nghĩa là hệ thống chính trị của một xã hội luôn mang tính giai cấp, phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền và được định hướng bởi lợi ích của giai cấp cầm quyền.[ Xem Đinh Văn Mậu và các tác giả (1997): Chính trị học đại cương. NXB. thành phố Hồ Chí Minh, tr.136.]
Xét từ giác độ cơ cấu, hệ thống chính trị của một quốc gia hiện đại bao gồm: hệ thống đảng chính trị (trong đó đảng cầm quyền là trung tâm lãnh đạo chính trị của hệ thống chính trị); Nhà nước là trung tâm của quyền lực công, thực hiện quyền quản lý xã hội trước hết qua hệ thống pháp luật và các công cụ cưỡng chế; các tổ chức quần chúng phản ánh lợi ích của những nhóm xã hội nhất định.
1.2.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị là một bộ phận cấu thành kiến trúc thượng tầng xã hội, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động vào đời sống kinh tế - xã hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ xã hội đó. Điều này có nghĩa là hệ thống chính trị của một xã hội luôn mang tính giai cấp, phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền và được định hướng bởi lợi ích của giai cấp cầm quyền.[ Xem Đinh Văn Mậu và các tác giả (1997): Chính trị học đại cương. NXB. thành phố Hồ Chí Minh, tr.136.
]
Từ giác độ các yếu tố cấu thành, hệ thống chính trị của một quốc gia hiện đại bao gồm: Hệ thống đảng chính trị (trong đó đảng cầm quyền là trung tâm lãnh đạo chính trị của hệ thống chính trị); Nhà nước là trung tâm của quyền lực công, thực hiện quyền quản lý xã hội trước hết qua hệ thống pháp luật và các công cụ cưỡng chế; các tổ chức quần chúng phản ánh lợi ích của những nhóm xã hội nhất định.
1.3. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
1.3.1. Bản chất, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
Hệ thống chính trị ở nước ta là hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa được hình thành sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cùng với sự hình thành Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Cùng với sự phát triển của xã hội mới, hệ thống chính trị của nước ta ngày càng được củng cố, phát triển và hoàn thiện.
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, là cơ chế để thực thi quyền lực chính trị trong bối cảnh giai cấp công nhân trong liên minh với giai cấp công nhân và đội ngũ trí thức đã trở thành giai cấp cầm quyền. Như vậy, hệ thống chính trị trở thành công cụ để bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và toàn thể nhân dân lao động, là công cụ để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Hệ thống chính trị này vận hành theo những nguyên tắc phổ biến của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa:
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước thống nhất; có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
1.3.2. Vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
Hệ thống chính trị ở nước ta bao gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội. Các tổ chức trong hệ thống này vận hành theo cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”, được gắn kết với nhau theo những quan hệ, cơ chế và nguyên tắc nhất định trong một môi trường văn hóa chính trị đặc thù.
Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị nước ta hiện nay được tổ chức và hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng duy nhất nắm quyền lãnh đạo nhà nước và xã hội. Vai trò, vị trí và khả năng lãnh đạo của Đảng được xã hội thừa nhận thông qua sự nghiệp lãnh đạo của Đảng đối với cả dân tộc trong công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH.
Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Mục đích của Đảng là xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người, thực hiện thành công chủ nghĩa xã hội và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn; bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra, giám sát và bằng hành động gương mẫu của đảng viên. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, giới thiệu những đảng viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất vào hoạt động trong các cơ quan lãnh đạo của hệ thống chính trị. Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức đảng và đảng viên hoạt động trong các tổ chức của hệ thống chính trị, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu. Đảng thường xuyên nâng cao năng lực cầm quyền và hiệu quả lãnh đạo, đồng thời phát huy mạnh mẽ vai trò, tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các tổ chức khác trong hệ thống chính trị.[ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)]
Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền, do đó giữ vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị và trong xã hội: đảng không chỉ là một bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị mà còn là lực lượng lãnh đạo toàn hệ thống chính trị và lãnh đạo toàn bộ xã hội. Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng, chịu sự giám sát của nhân dân, hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.[ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)]
Nhà nước CHXHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là trụ cột của hệ thống chính trị ở nước ta, là công cụ tổ chức thực hiện ý chí và quyền lực của nhân dân, thay mặt nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân để quản lý toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội. Nhà nước là phương tiện quan trọng nhất của nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình. Nhà nước trong hệ thống chính trị có chức năng thể chế hoá đường lối, quan điểm của Đảng thành các quy định pháp luật trong Hiến pháp và các quy định pháp luật khác và thực hiện quyền quản lý đất nước. Hoạt động của nhà nước nằm dưới sự lãnh đạo của Đảng nhưng có tính độc lập tương đối, với các công cụ và phương thức quản lý riêng của mình.
Quyền lực nhà nước ở nước ta thuộc về nhân dân, được tổ chức và thực hiện theo nguyên tắc: quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước ta thể hiện rõ ràng nguyên tắc này:
- Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 6 Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) quy định rõ: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân..
Nhận xét
Đăng nhận xét