TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ HỘ TỊCH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ TƯ PHÁP - HỘ TỊCH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH 7
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn 7
2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch 8
1. Việc công khai hóa các thủ tục đăng ký hộ tịch 10
2. Về giá trị pháp lý của các giấy tờ hộ tịch 10
3. Xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo nơi cư trú 11
4. Các giấy tờ cá nhân xuất trình khi đăng ký hộ tịch 11
5. Việc uỷ quyền 11
6. Quy định về nhiệm vụ đăng ký và quản lý hộ tịch của Uỷ ban nhân dân huyện đảo 12
7. Giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch 12
8. Việc ghi tên địa danh hành chính trong các giấy tờ hộ tịch, sổ hộ tịch 13
9. Thu hồi và hủy bỏ các giấy tờ hộ tịch 13
CHƯƠNG II: THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH 15
1. Đăng ký khai sinh 15
1.1. Quyền được khai sinh 15
1.2. Trách nhiệm của người đi khai sinh 15
1.3. Trách nhiệm của cán bộ Tư pháp - Hộ tịch 15
1.4. Thẩm quyền đăng ký khai sinh 16
1.5. Thời hạn đăng ký khai sinh 19
1.6. Thủ tục đăng ký khai sinh 20
1.7. Trình tự đăng ký khai sinh 21
1.8. Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú 23
1.9. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi 23
1.10. Áp dụng đối với một số trường hợp đăng ký khai sinh khác 26
1.11. Lệ phí đăng ký khai sinh: Đăng ký khai sinh được miễn lệ phí. 26
1.12. Xử phạt vi phạm hành chính trong đăng ký khai sinh 26
2. Đăng ký kết hôn 27
2.1. Điều kiện kết hôn 27
2.2. Đăng ký kết hôn theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP 28
2.3. Đăng ký kết hôn đối với các trường hợp Xác lập quan hệ vợ chồng trước ngày 03 tháng 01 năm 1987 34
2.4. Đăng ký kết hôn đối với đồng bào dân tộc thiểu số 36
2.5. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực các xã biên giới 39
3. Đăng ký khai tử 45
3.1. Quyền được khai tử 45
3.2. Thẩm quyền đăng ký khai tử 45
3.3. Thời hạn đăng ký khai tử và trách nhiệm đăng ký khai tử 45
3.4. Giấy báo tử và giấy tờ thay cho Giấy báo tử 46
3.5. Thủ tục đăng ký khai tử 47
3.6. Trình tự đăng ký khai tử 47
3.7. Đăng ký khai tử đối với một số trường hợp đặc biệt 48
3.8. Áp dụng đăng ký khai tử đối với những trường hợp người chết là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định, lâu dài tại Việt Nam 49
3.9. Lệ phí đăng ký khai tử 50
3.10. Xử phạt trong đăng ký khai tử 50
4. Đăng ký việc nuôi con nuôi 51
4.1. Đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP 53
4.2. Đăng ký nuôi con nuôi đối với đồng bào dân tộc thiểu số (theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luât Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số) 58
4.3. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với các xã thuộc khu vực biên giới 59
5. Đăng ký việc giám hộ 64
5.1. Một số quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005 về giám hộ: 64
5.2. Đăng ký giám hộ 66
5.3. Đăng ký chấm dứt việc giám hộ 67
6. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con 70
6.1. Quyền nhận cha, mẹ, con 70
6.2. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP 71
6.3. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài đối với các xã thuộc khu vực biên giới 74
7. Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung và điều chỉnh hộ tịch 77
8. Ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch khác 88
9. Đăng ký quá hạn, đăng ký lại 90
9.1. Đăng ký quá hạn 90
9.2. Đăng ký lại 94
9.3. Xác định nội dung khi đăng ký khai sinh quá hạn hoặc đăng ký lại việc sinh 97
9.4. Đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam 98
10. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch 99
11. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 99
12. Ghi chép sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch 102
13. Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch và báo cáo số liệu thống kê hộ tịch 104
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ TƯ PHÁP - HỘ TỊCH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn
Trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hộ tịch, Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp xã) có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thực hiện đăng ký các việc hộ tịch thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch;
- Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp;
- Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch;
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;
- Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về hộ tịch theo thẩm quyền.
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể theo quy định trên đây (trừ trường hợp giải quyết tố cáo).
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch của địa phương. Trong trường hợp do buông lỏng quản lý mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương mình, thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phải chịu trách nhiệm.
2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch là công chức cấp xã, giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong đăng ký và quản lý hộ tịch. Đối với những xã, phường, thị trấn có đông dân cư, số lượng công việc hộ tịch nhiều, thì phải có cán bộ chuyên trách làm công tác hộ tịch, không kiêm nhiệm các công tác tư pháp khác.
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phải có đủ các tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và phải có thêm các tiêu chuẩn sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp luật trở lên;
- Được bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác hộ tịch;
- Chữ viết rõ ràng.
Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ Tư pháp - Hộ tịch được thực hiện theo quy định chung của pháp luật đối với công chức cấp xã.
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phải thực hiện những nghĩa vụ và được hưởng những quyền lợi của cán bộ, công chức mà pháp luật quy định đối với công chức cấp xã.
2.1. Nhiệm vụ của cán bộ Tư pháp - Hộ tịch trong đăng ký và quản lý hộ tịch:
- Thụ lý hồ sơ, kiểm tra, xác minh và đề xuất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc đăng ký hộ tịch;
- Thường xuyên kiểm tra và vận động nhân dân đi đăng ký kịp thời các sự kiện hộ tịch. Đối với những khu vực người dân còn bị chi phối bởi phong tục, tập quán hoặc điều kiện đi lại khó khăn, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phải có lịch định kỳ đến tận nhà dân để đăng ký những sự kiện hộ tịch đã phát sinh.
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phải chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp xã về những sự kiện hộ tịch phát sinh trên địa bàn xã, phường, thị trấn mà không được đăng ký;
- Sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp;
- Tổng hợp tình hình và thống kê chính xác số liệu hộ tịch để Uỷ ban nhân dân cấp xã báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch;
- Giữ gìn, bảo quản, lưu trữ sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch; khi thôi giữ nhiệm vụ phải bàn giao đầy đủ cho người kế nhiệm...
Download tài liệu hướng dẫn đăng ký hộ tịch
Nhận xét
Đăng nhận xét