SỔ TAY PHÁP LUẬT
(Thường thức pháp luật)
MỤC LỤC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LUẬT DÂN SỰ VÀ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ 9
PHẦN I. LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 9
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ, CHỦ THỂ CỦA LUẬT DÂN SỰ 9
1. Khái niệm chung về Luật dân sự 9
1.1. Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự 9
1.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự 10
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của Luật dân sự 10
1.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự 10
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của Luật dân sự 10
2. Chủ thể của Luật dân sự 10
2.1. Cá nhân: Năng lực chủ thể của cá nhân được xác định bởi hai yếu tố là năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. 11
2.2. Pháp nhân 14
2.3. Hộ gia đình 14
2.4. Tổ hợp tác 15
2.2. Pháp nhân 14
2.3. Hộ gia đình 14
2.4. Tổ hợp tác 15
II. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU 16
1. Tài sản, các loại tài sản 16
1.1. Khái niệm tài sản 17
1.1.1. Vật 17
1.1.2. Tiền 17
1.1.3. Giấy tờ có giá 17
1.1.4. Các quyền tài sản 17
1.2. Các loại tài sản 18
1.2.1. Bất động sản và động sản 18
1.1.1. Vật 17
1.1.2. Tiền 17
1.1.3. Giấy tờ có giá 17
1.1.4. Các quyền tài sản 17
1.2. Các loại tài sản 18
1.2.1. Bất động sản và động sản 18
2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản”. 18
1.2.3. Vật chính và vật phụ 18
1.2.4. Vật chia được và vật không chia được 19
1.2.5. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao 19
1.2.6. Vật cùng loại và vật đặc tính 19
1.2.7. Vật đồng bộ 19
1.3. Chế độ pháp lý đối với tài sản 20
1.3.1. Tài sản cấm lưu thông 20
1.3.2. Tài sản hạn chế lưu thông 20
1.3.3. Tài sản tự do lưu thông 20
1.2.4. Vật chia được và vật không chia được 19
1.2.5. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao 19
1.2.6. Vật cùng loại và vật đặc tính 19
1.2.7. Vật đồng bộ 19
1.3. Chế độ pháp lý đối với tài sản 20
1.3.1. Tài sản cấm lưu thông 20
1.3.2. Tài sản hạn chế lưu thông 20
1.3.3. Tài sản tự do lưu thông 20
2. Khái niệm quyền sở hữu, nội dung quyền sở hữu 20
2.1. Khái niệm quyền sở hữu 20
2.2. Nội dung quyền sở hữu 21
2.2.1. Quyền chiếm hữu 21
2.2.2. Quyền sử dụng 22
2.2.3. Quyền định đoạt 23
2.2. Nội dung quyền sở hữu 21
2.2.1. Quyền chiếm hữu 21
2.2.2. Quyền sử dụng 22
2.2.3. Quyền định đoạt 23
3. Các hình thức sở hữu 23
3.1. Sở hữu nhà nước 24
3.2. Sở hữu tập thể 25
3.3. Sở hữu tư nhân 27
3.4. Sở hữu chung 29
3.2. Sở hữu tập thể 25
3.3. Sở hữu tư nhân 27
3.4. Sở hữu chung 29
4. Bảo vệ quyền sở hữu 31
4.1. Khái niệm bảo vệ quyền sở hữu 31
4.2. Các phương thức kiện dân sự bảo vệ quyền sở hữu 32
4.2.1. Kiện đòi lại tài sản 32
4.2.2. Kiện yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp. 33
4.2.3. Kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại 33
4.3. Những quy định về nghĩa vụ và quyền của chủ sở hữu 34
4.3.1. Nghĩa vụ của chủ sở hữu 34
4.3.2. Quyền của chủ sở hữu 35
4.2. Các phương thức kiện dân sự bảo vệ quyền sở hữu 32
4.2.1. Kiện đòi lại tài sản 32
4.2.2. Kiện yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp. 33
4.2.3. Kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại 33
4.3. Những quy định về nghĩa vụ và quyền của chủ sở hữu 34
4.3.1. Nghĩa vụ của chủ sở hữu 34
4.3.2. Quyền của chủ sở hữu 35
III. NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ 35
1. Khái niệm chung về nghĩa vụ dân sự 35
1.1. Khái niệm nghĩa vụ dân sự 35
1.2. Đối tượng của nghĩa vụ dân sự 36
1.3. Các yếu tố của nghĩa vụ dân sự 36
1.3.1. Chủ thể 36
1.3.2. Khách thể 37
1.3.3. Nội dung 37
1.4. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ 37
1.4.1. Hợp đồng dân sự 37
1.4.2. Hành vi pháp lý đơn phương 38
1.4.3. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật 38
1.4.4. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật 38
1.4.5. Thực hiện công việc không có ủy quyền 39
1.4.6. Các căn cứ khác do pháp luật quy định 39
1.5. Thực hiện nghĩa vụ dân sự 39
1.5.1. Khái niệm thực hiện nghĩa vụ dân sự 39
1.5.2. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ 39
1.6. Phân loại nghĩa vụ dân sự 40
1.6.1. Nghĩa vụ liên đới 40
1.6.2. Nghĩa vụ riêng rẽ 40
1.6.3. Nghĩa vụ theo phần 40
1.7. Trách nhiệm dân sự 41
1.7.1. Khái niệm trách nhiệm dân sự 41
1.7.2. Phân loại trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ 41
1.2. Đối tượng của nghĩa vụ dân sự 36
1.3. Các yếu tố của nghĩa vụ dân sự 36
1.3.1. Chủ thể 36
1.3.2. Khách thể 37
1.3.3. Nội dung 37
1.4. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ 37
1.4.1. Hợp đồng dân sự 37
1.4.2. Hành vi pháp lý đơn phương 38
1.4.3. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật 38
1.4.4. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật 38
1.4.5. Thực hiện công việc không có ủy quyền 39
1.4.6. Các căn cứ khác do pháp luật quy định 39
1.5. Thực hiện nghĩa vụ dân sự 39
1.5.1. Khái niệm thực hiện nghĩa vụ dân sự 39
1.5.2. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ 39
1.6. Phân loại nghĩa vụ dân sự 40
1.6.1. Nghĩa vụ liên đới 40
1.6.2. Nghĩa vụ riêng rẽ 40
1.6.3. Nghĩa vụ theo phần 40
1.7. Trách nhiệm dân sự 41
1.7.1. Khái niệm trách nhiệm dân sự 41
1.7.2. Phân loại trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ 41
2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 42
2.1. Cầm cố tài sản 42
2.1.1. Khái niệm cầm cố tài sản 42
2.1.2. Đối tượng của cầm cố tài sản 43
2.1.3. Hình thức của cầm cố 43
2.1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên 43
2.1.5. Xử lý tài sản cầm cố 44
2.2. Thế chấp tài sản 44
2.2.1. Khái niệm thế chấp tài sản 44
2.2.2. Đối tượng của thế chấp 44
2.2.3. Hình thức của thế chấp 45
2.2.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên 45
2.2.5. Xử lý tài sản thế chấp 47
2.3. Bảo lãnh 47
2.3.1. Khái niệm 47
2.3.2. Hình thức của bảo lãnh 47
2.3.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong bảo lãnh 48
2.3.4. Chấm dứt việc bảo lãnh 49
2.4. Đặt cọc 49
2.4.1. Khái niệm 49
2.4.2. Chủ thể đặt cọc 50
2.5. Ký cược 50
2.5.1. Khái niệm 50
2.5.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên 50
2.6. Kí quỹ 51
2.6.1. Khái niệm 51
2.6.2. Các bên trong ký quỹ 51
2.7. Tín chấp 51
2.1.1. Khái niệm cầm cố tài sản 42
2.1.2. Đối tượng của cầm cố tài sản 43
2.1.3. Hình thức của cầm cố 43
2.1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên 43
2.1.5. Xử lý tài sản cầm cố 44
2.2. Thế chấp tài sản 44
2.2.1. Khái niệm thế chấp tài sản 44
2.2.2. Đối tượng của thế chấp 44
2.2.3. Hình thức của thế chấp 45
2.2.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên 45
2.2.5. Xử lý tài sản thế chấp 47
2.3. Bảo lãnh 47
2.3.1. Khái niệm 47
2.3.2. Hình thức của bảo lãnh 47
2.3.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong bảo lãnh 48
2.3.4. Chấm dứt việc bảo lãnh 49
2.4. Đặt cọc 49
2.4.1. Khái niệm 49
2.4.2. Chủ thể đặt cọc 50
2.5. Ký cược 50
2.5.1. Khái niệm 50
2.5.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên 50
2.6. Kí quỹ 51
2.6.1. Khái niệm 51
2.6.2. Các bên trong ký quỹ 51
2.7. Tín chấp 51
3. Hợp đồng dân sự 52
3.1. Khái niệm 52
3.2. Phân loại hợp đồng 52
3.2. Phân loại hợp đồng 52
IV. TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG 54
1. Khái niệm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 54
2. Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 55
2.1. Có thiệt hại xảy ra 56
2.2. Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật 56
2.3. Có lỗi của người gây ra thiệt hại 57
2.4. Có mối liên hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật 59
2.2. Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật 56
2.3. Có lỗi của người gây ra thiệt hại 57
2.4. Có mối liên hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật 59
3. Năng lực và nguyên tắc bồi thường thiệt hại 60
3.1. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại 60
3.2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại 61
3.2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại 61
4. Xác định thiệt hại 63
4.1. Thiệt hại về tài sản 63
4.2. Thiệt hại về sức khỏe 64
4.3. Thiệt hại do tính mạng bị xâm hại 64
4.4. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm 65
4.2. Thiệt hại về sức khỏe 64
4.3. Thiệt hại do tính mạng bị xâm hại 64
4.4. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm 65
5. Thời hạn được bồi thường 65
V. THỪA KẾ 66
1. Khái niệm chung về thừa kế 66
1.1. Thừa kế và quyền thừa kế 66
1.2. Nguyên tắc cơ bản của quyền thừa kế 67
1.3. Thời điểm mở thừa kế 68
1.4. Địa điểm mở thừa kế 69
1.5. Di sản thừa kế 70
1.6. Người thừa kế 70
1.7. Người quản lý di sản 71
1.8. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế của nhau mà chết trong cùng một thời điểm 71
1.9. Người không được quyền hưởng di sản 72
1.10. Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế 72
1.2. Nguyên tắc cơ bản của quyền thừa kế 67
1.3. Thời điểm mở thừa kế 68
1.4. Địa điểm mở thừa kế 69
1.5. Di sản thừa kế 70
1.6. Người thừa kế 70
1.7. Người quản lý di sản 71
1.8. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế của nhau mà chết trong cùng một thời điểm 71
1.9. Người không được quyền hưởng di sản 72
1.10. Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế 72
2. Thừa kế theo di chúc 73
2.1. Khái niệm về thừa kế theo di chúc 73
2.2. Các điều kiện có hiệu lực của di chúc 73
2.3. Quyền của người lập di chúc 75
2.3.1. Chỉ định người thừa kế 76
2.3.2. Truất quyền hưởng di sản 76
2.3.3. Phân định tài sản cho từng người thừa kế 76
2.3.4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế 76
2.3.5. Dành một phần di sản để di tặng, thờ cúng 76
2.3.6. Quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc 77
2.3.7. Quyền thay thế di chúc 77
2.3.8. Quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản 78
2.4. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc 78
2.5. Hiệu lực pháp luật của di chúc 79
2.6. Di sản dùng vào việc thờ cúng 80
2.2. Các điều kiện có hiệu lực của di chúc 73
2.3. Quyền của người lập di chúc 75
2.3.1. Chỉ định người thừa kế 76
2.3.2. Truất quyền hưởng di sản 76
2.3.3. Phân định tài sản cho từng người thừa kế 76
2.3.4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế 76
2.3.5. Dành một phần di sản để di tặng, thờ cúng 76
2.3.6. Quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc 77
2.3.7. Quyền thay thế di chúc 77
2.3.8. Quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản 78
2.4. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc 78
2.5. Hiệu lực pháp luật của di chúc 79
2.6. Di sản dùng vào việc thờ cúng 80
3. Thừa kế theo pháp luật 81
3.1. Khái niệm thừa kế theo pháp luật 81
3.2. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật 81
3.3. Diện và hàng thừa kế theo pháp luật 82
3.3.1. Diện thừa kế theo pháp luật 82
3.3.2. Hàng thừa kế theo pháp luật 83
3.4. Thừa kế thế vị 83
3.5. Thanh toán và phân chia di sản 84
3.2. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật 81
3.3. Diện và hàng thừa kế theo pháp luật 82
3.3.1. Diện thừa kế theo pháp luật 82
3.3.2. Hàng thừa kế theo pháp luật 83
3.4. Thừa kế thế vị 83
3.5. Thanh toán và phân chia di sản 84
PHẦN II. LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM 87
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM 87
1. Khái niệm luật tố tụng dân sự Việt Nam 87
2. Thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc 89
2.1. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự 89
2.1.1. Những tranh chấp về dân sự 89
2.1.2. Những yêu cầu về dân sự 90
2.2. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật về hôn nhân và gia đình 90
2.2.1. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình 90
2.2.2. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình 90
2.3. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật về kinh doanh, thương mại 91
2.3.1. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại 91
2.3.2. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại 91
2.4. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật về lao động 92
2.4.1. Những tranh chấp về lao động 92
2.4.2. Những yêu cầu về lao động 92
2.1.1. Những tranh chấp về dân sự 89
2.1.2. Những yêu cầu về dân sự 90
2.2. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật về hôn nhân và gia đình 90
2.2.1. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình 90
2.2.2. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình 90
2.3. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật về kinh doanh, thương mại 91
2.3.1. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại 91
2.3.2. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại 91
2.4. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật về lao động 92
2.4.1. Những tranh chấp về lao động 92
2.4.2. Những yêu cầu về lao động 92
3. Người tham gia tố tụng dân sự 93
3.1. Đương sự trong tố tụng dân sự 93
3.1.1. Khái niệm về đương sự trong tố tụng dân sự 93
a. Nguyên đơn trong vụ án dân sự 93
b. Bị đơn trong vụ án dân sự 93
c. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự 93
d. Người yêu cầu, người bị yêu cầu và người có liên quan trong việc dân sự 94
3.1.2. Quyền và nghĩa vụ tố tụng của đương sự 94
3.2. Người đại diện của đương sự 96
3.2.2. Đại diện do đương sự uỷ quyền 96
3.2.3. Đại diện do Tòa án chỉ định 97
3.3. Người bảo vệ quyền lợi của đương sự 97
3.4. Người tham gia tố tụng khác 98
3.4.1. Người làm chứng 98
3.4.2. Người giám định 99
3.4.3. Người phiên dịch 100
3.1.1. Khái niệm về đương sự trong tố tụng dân sự 93
a. Nguyên đơn trong vụ án dân sự 93
b. Bị đơn trong vụ án dân sự 93
c. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự 93
d. Người yêu cầu, người bị yêu cầu và người có liên quan trong việc dân sự 94
3.1.2. Quyền và nghĩa vụ tố tụng của đương sự 94
3.2. Người đại diện của đương sự 96
3.2.2. Đại diện do đương sự uỷ quyền 96
3.2.3. Đại diện do Tòa án chỉ định 97
3.3. Người bảo vệ quyền lợi của đương sự 97
3.4. Người tham gia tố tụng khác 98
3.4.1. Người làm chứng 98
3.4.2. Người giám định 99
3.4.3. Người phiên dịch 100
4. Chứng cứ trong tố tụng dân sự 100
4.1. Khái niệm chứng cứ 100
4.2. Các đặc điểm của chứng cứ 101
4.2.1. Tính khách quan của chứng cứ 101
4.2.2. Tính liên quan của chứng cứ 101
4.2.3. Tính hợp pháp của chứng cứ 102
4.3. Phân loại chứng cứ 102
4.3.1. Phân loại chứng cứ dựa vào nguồn thu nhận chứng cứ 102
4.3.2. Phân loại chứng cứ căn cứ vào hình thức tạo thành chứng cứ 102
4.3.3. Phân loại chứng cứ căn cứ vào mối liên hệ giữa chứng cứ với những sự kiện cần chứng minh 103
4.2. Các đặc điểm của chứng cứ 101
4.2.1. Tính khách quan của chứng cứ 101
4.2.2. Tính liên quan của chứng cứ 101
4.2.3. Tính hợp pháp của chứng cứ 102
4.3. Phân loại chứng cứ 102
4.3.1. Phân loại chứng cứ dựa vào nguồn thu nhận chứng cứ 102
4.3.2. Phân loại chứng cứ căn cứ vào hình thức tạo thành chứng cứ 102
4.3.3. Phân loại chứng cứ căn cứ vào mối liên hệ giữa chứng cứ với những sự kiện cần chứng minh 103
II.THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ 103
1. Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự 103
1.1. Khởi kiện vụ án dân sự 103
1.1.1. Quyền khởi kiện vụ án dân sự 103
1.1.2. Điều kiện thực hiện quyền khởi kiện vụ án dân sự 104
1.2. Thụ lý vụ án dân sự và trả lại đơn khởi kiện 105
1.2.1. Thụ lý vụ án dân sự 105
1.2.2. Những trường hợp trả lại đơn kiện 105
1.1.1. Quyền khởi kiện vụ án dân sự 103
1.1.2. Điều kiện thực hiện quyền khởi kiện vụ án dân sự 104
1.2. Thụ lý vụ án dân sự và trả lại đơn khởi kiện 105
1.2.1. Thụ lý vụ án dân sự 105
1.2.2. Những trường hợp trả lại đơn kiện 105
2. Hoà giải và chuẩn bị xét xử, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án, đưa vụ án ra xét xử 106
2.1. Hòa giải vụ án dân sự 106
2.1.1. Khái niệm hòa giải 106
2.1.2. Phạm vi hòa giải 107
2.1.3. Thủ tục hòa giải 107
2.2. Chuẩn bị xét xử 108
2.3.1. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án 109
2.3.2. Đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự 110
2.3.3. Đưa vụ án dân sự ra xét xử 110
2.1. Hòa giải vụ án dân sự 106
2.1.1. Khái niệm hòa giải 106
2.1.2. Phạm vi hòa giải 107
2.1.3. Thủ tục hòa giải 107
2.2. Chuẩn bị xét xử 108
2.3.1. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án 109
2.3.2. Đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự 110
2.3.3. Đưa vụ án dân sự ra xét xử 110
3. Phiên tòa sơ thẩm dân sự 110
3.1. Thủ tục bắt đầu phiên tòa 111
3.2. Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa 112
3.3. Tranh luận tại phiên tòa 112
3.4. Nghị án 113
3.5. Tuyên án 113
3.2. Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa 112
3.3. Tranh luận tại phiên tòa 112
3.4. Nghị án 113
3.5. Tuyên án 113
PHẦN I. LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ, CHỦ THỂ CỦA LUẬT DÂN SỰ
1. Khái niệm chung về Luật dân sự
Luật dân sự là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm các quy phạm điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân.
1.1. Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự
Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự (BLDS) được xác định tại Điều 1 BLDS 2005: “Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác; quyền nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (được gọi chung là quan hệ dân sự)”.
Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự là những nhóm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phát sinh trong quá trình sản xuất, phân phối, lưu thông, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa... nhằm thoả mãn các nhu cầu về vật chất, tinh thần của các chủ thể. Như vậy, đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự bao gồm hai nhóm quan hệ là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
* Nhóm quan hệ tài sản
Quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự là quan hệ giữa người và người thông qua một tài sản nhất định như: Tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng hoặc các quyền về tài sản. Quan hệ tài sản bao giờ cũng gắn liền với một tài sản hoặc một quyền tài sản nhất định.
* Nhóm quan hệ nhân thân
Đó là những quan hệ được hình thành từ một giá trị tinh thần của một cá nhân hoặc một tổ chức và luôn gắn liền với cá nhân hoặc tổ chức đó. Các quan hệ nhân thân do Luật dân sự điều chỉnh có thể chia thành hai nhóm sau đây:
+ Nhóm các quan hệ nhân thân có mối liên hệ trực tiếp với các quan hệ tài sản.
+ Nhóm các quan hệ nhân thân không có liên quan đến các tài sản.
1.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là những biện pháp, cách thức phù hợp mà thông qua đó pháp luật tác động đến xử sự của các chủ thể trong các quan hệ xã hội. Nhờ có sự tác động này, các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân đã phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt theo ý chí của Nhà nước được thể hiện trong các quy phạm pháp Luật dân sự cụ thể.
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của Luật dân sự
Nguyên tắc của Luật dân sự là phương châm chỉ đạo cho các chủ thể khi vận dụng các quy phạm pháp Luật dân sự trong việc giải quyết các tranh chấp, đặc biệt đối với việc áp dụng pháp luật của những cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ngoài những nguyên tắc chung, trong Bộ luật dân sự có các nguyên tắc riêng cho mỗi phần, mỗi chế định. Bộ luật Dân sự có các nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận;
- Nguyên tắc bình đẳng;
- Nguyên tắc thiện chí, trung thực;
- Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự;
- Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp;
- Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự;
- Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
- Nguyên tắc tuân thủ pháp luật;
- Nguyên tắc hoà giải.
2. Chủ thể của Luật dân sự
Chủ thể của Luật dân sự rất đa dạng, có thể là cá nhân, có thể là tổ chức... Để tham gia quan hệ pháp Luật dân sự thì các chủ thể phải có tư cách chủ thể - được xác định bởi năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Theo qui định của Bộ luật dân sự, chủ thể của Luật dân sự bao gồm: Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
2.1. Cá nhân: Năng lực chủ thể của cá nhân đ¬ược xác định bởi hai yếu tố là năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Năng lực pháp luật của cá nhân.
Năng lực pháp Luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và có nghĩa vụ dân sự” (Khoản 1 Điều 14 BLDS). Năng lực pháp Luật dân sự của cá nhân là tiền đề pháp lí cần thiết để cá nhân tham gia các quan hệ pháp Luật dân sự. Năng lực pháp luật của cá nhân có những đặc điểm sau đây:
+ Các cá nhân là chủ thể của Luật dân sự đều được bình đẳng về năng lực pháp Luật dân sự.
+ Năng lực pháp Luật dân sự của cá nhân được pháp Luật dân sự ghi nhận và bảo đảm thực hiện.
+ Năng lực pháp Luật dân sự của cá nhân mới chỉ là khả năng, để biến thành quyền dân sự phải căn cứ vào sự kiện pháp lý nhất định.
+ Năng lực pháp Luật dân sự của cá nhân có từ lúc người đó sinh ra và gắn liền với một cá nhân suốt đời cho đến khi chết. Trong một số trường hợp cần thiết Luật dân sự còn công nhận và bảo vệ quyền lợi cho cá nhân khi người đó còn là thai nhi... Download tài liệu này
Nhận xét
Đăng nhận xét