de tai nghien cuu,mach dieu khien,cac thiet bi,trong nha,tran thi hat,nguyen thi tham,bui quyet thang,pham thi xoa
MẠCH ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ
PHẦN I: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
I. TỔNG QUAN VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC
1. Giới thiệu họ vi điều khiển PIC
PIC là viết tắt của” Programable Intelligent Computer”, tạm dịch là “máy tính thông minh khả trình” của hãng Microchip. Hiện tại ở Việt Nam và trên thế giới sử dụng PIC khá rộng rãi. Các tính năng đa dạng họ vi điều khiển PIC cũng như các công cụ hỗ trợ lập trình cho họ vi điều khiển PIC không ngừng được cải tiến và phát triển đã tạo ra những ứng dụng vượt trội của PIC so với các họ vi điều khiển khác.
Các kí hiệu của họ vi điều khiển PIC:
PIC 12xxxx: Độ dài lệnh 12 bit
PIC 16xxxx: Độ dài lệnh 14 bit
PIC 18xxxx: Độ dài lệnh 16 bit
C: PIC có bộ nhớ EPROM (chỉ có 16C84 là EEPROM)
F: PIC có bộ nhớ Flash
LF: PUC có bộ nhớ flash hoạt động ở điện áp thấp
LV: Tương tự như LF
Bên cạnh đó có một số vi điều khiển có kí hiệu 16Fxxx là EEPROM, nếu có thêm chữ A ở cuối là flash (ví dụ 16F877 là EEPROM, 16F877A là flash). Ngoài ra còn có thêm một dòng vi điều khiển PIC mới là dsPIC. Ở Việt Nam phổ biến nhất là các họ Vi điều khiển PIC do hãng Microchip sản xuất.
2. Vi điều khiển PIC 16F876A
2.1. Mô tả cấu trúc
PIC 16F876A thuộc họ 16F87x sử dụng công nghệ tích hợp cao RISC CPU, có thể lập trình với 35 câu lệnh đơn giản. Tất cả các câu lệnh thực hiện trong 1 chu kì lệnh ngoại trừ một số câu lệnh rẽ nhánh thực hiện trong 2 chu kì lệnh. Tốc độ hoạt động xung đồng hồ vào là DCƯ20MHz với chu kì lệnh thực hiện trong 200ns. Bộ nhớ chương trình Flash 8Kx14 words. Bộ nhớ Ram là 368x8 bytes, bộ nhớ dữ liệu EFPROM 256x8 bytes.
Khả năng của bộ vi xử lí này:
+ Khả năng ngắt (lên tới 14 nguồn ngắt trong và ngắt ngoài)
+ Ngăn nhớ Stack được phân chia làm 8 mức
+ Truy cập bộ nhớ bằng địa chỉ trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Nguồn khởi động lại (POR).
+ Bộ tạo xung thời gian (PWRT) Và bộ tạo dao động (OST)
+ Bộ đếm xung thời gian (WDT) Với nguồn dao động trên chip (nguồn dao động RC) Hoạt động đáng tin cậy.
+ Có mã chương trình bảo vệ. Có bảng lựa chọn dao động
+ Phương thức cất giữ SLEEP.
+ Công nghệ CMOS FLASH/EEPROM nguồn mức thấp, tốc độ cao.
+ Thiết kế hoàn toàn tĩnh. Mạch chương trình nối tiếp có hai chân.
+ Xử lý đọc/ghi tới bộ nhớ chương trình.
+ Dải điện thế hoạt động rộng: 2.0V ÷ 5.5V. Nguồn sử dụng hiện tại 25mA.
+ Dãy nhiệt độ công nghiệp và thuận lợi.
+ Công suất tiêu thụ thấp: < 0.6mA với 5V, 4MHz 20àA với 3V, 32 kHz < 1àA nguồn dự phòng.
Các đặc tính nổi bật của thiết bị ngoại vi trên chip:
+ Timer0: 8 bít của bộ định thời, bộ đếm với hệ số tỷ lệ trước
+ Timer1: 16 bít của bộ định thời, bộ đếm với hệ số tỷ lệ trước, có khả năng tăng trong khi ở chế độ Sleep qua xung đồng hồ được cung cấp bên ngoài.
+ Timer2: 8 bít của bộ định thời, bộ đếm với 8 bít của hệ số tỷ lệ trước, hệ số tỷ lệ sau.
+ Có 2 chế độ bắt giữ, so sánh, điều chế độ rộng xung (PWM)
+ Chế độ bắt giữ 16 bít, tốc độ 12,5 ns, chế độ so sánh với 16 bít, tốc độ giải quyết cực đại là 200ns, chế độ điều chế độ rộng xung với 10 bít.
+ Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tương tự với 10 bít.
+ Cổng truyền thông nối tiếp SSP với SPI phương thức chủ và I2C (chủ/phụ)
+ Bộ truyền nhận thông tin đồng bộ, dị bộ (USART/SCL) Có khả năng phát hiện 9 bít địa chỉ.
+ Cổng phụ song song (PSP) Với 8 bít mở rộng, với RD, WR, và CS điều khiển.
-----------------------------------------
MỤC LỤC
Phần I: Lý thuyết tổng quan
I. Tổng quan về VĐK PIC16F876A
1. Giới thiệu họ vi điều khiển PIC
2. Vi điều khiển PIC 16F876A
II. Giao tiếp cổng nối tiếp
1. Cấu trúc cổng nối tiếp
2. Truyền thông giữa hai nút
3. Truy xuất trực tiếp thông qua cổng
Phần II. Thiết kế phần cứng
I. Sơ đồ khối và chức năng các khối
1. Sơ đồ khối
2. Chức năng các khối
II. Sơ đồ nguyên lý
Kết luận
-------------------------------
keyword: download,de tai nghien cuu,mach dieu khien,cac thiet bi,trong nha,tran thi hat,nguyen thi tham,bui quyet thang,pham thi xoa
linkdownload: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nhận xét
Đăng nhận xét