Chuyển đến nội dung chính

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀNG NANO VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC: NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀNG NANO VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG




MỞ ĐẦU

Vàng nano là một trong những vật liệu kích thước nano đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước bởi những tính chất quang học độc đáo của chúng, đặc biệt là hiện tượng cộng hưởng plasmon bề mặt (surface plasmon resonance, SPR) [35], [39], [81], [93], [102], [126] và những ứng dụng to lớn của chúng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xúc tác [4], [19], [87], điện hóa [26],[45], [104], [105], cảm biến sinh học [40], [93], [103], khuếch đại tán xạ Raman bề mặt (surface enhanced Raman scattering, SERS) [32], đặc biệt là trong y học để chẩn đoán và điều trị ung thư [18], [39], [40], [126].



............ Luận án gồm 205 Trang với nội dung cơ bản như sau:

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

CHưƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. VẬT LIỆU VÀNG NANO
1.1.1. Tính chất cộng hưởng plasmon bề mặt
1.1.2. Tổng hợp vàng nano dạng cầu
1.1.3. Tổng hợp vàng nano dạng thanh
1.1.4. Cấu trúc của vàng nano dạng thanh
1.1.5. Cơ chế phát triển của vàng nano dạng thanh
1.1.6. Một số khái niệm liên quan đến vàng nano dạng thanh
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHITOSAN
1.2.1. Cấu trúc của chitosan
1.2.2. Độ deacetyl hóa của chitosan
1.2.3. Phản ứng N- Acetyl hóa chitosan tạo chitosan tan
1.3. ỨNG DỤNG VÀNG NANO ĐỂ XÁC ĐỊNH MELAMIN TRONG SỮA
1.3.2. Sử dụng vàng nano để xác định hàm lượng melamin trong sữa
1.4. ỨNG DỤNG ĐIỆN CỰC BIẾN TÍNH VÀNG NANO ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LưỢNG AXIT URIC BẰNG PHưƠNG PHÁP VON- AMPE HÒA TAN
1.4.1. Giới thiệu phương pháp von- Ampe hòa tan
1.4.2. Các điện cực sử dụng trong phương pháp von- Ampe hòa tan
1.4.3. Sử dụng điện cực biến tính vàng nano để xác định axit uric bằng phươngpháp von- Ampe hòa tan
1.5. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA VÀNG NANO
1.5.1. Giới thiệu về vi khuẩn
1.5.2. Ứng dụng kháng khuẩn của vàng nano

CHưƠNG 2. NỘI DUNG, PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM

2.1. MỤC TIÊU
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.3. CÁC PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp phổ tử ngoại - Khả kiến (Uv- Vis)
2.3.2. Phương pháp hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
2.3.3. Phương pháp quang phổ hồng ngoại (IR)
2.3.4. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD)
2.3.5. Phương pháp sắc ký thẩm thấu gel (GPC)
2.3.6. Phương pháp phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX)
2.3.7. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
2.3.8. Phổ phản xạ khuếch tán tử ngoại – khả kiến (UV- Vis/ DR)
2.3.9. Phương pháp phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
2.3.10. Phương pháp đo độ nhớt
2.3.12. Phương pháp thống kê
2.4. THỰC NGHIỆM
2.4.1. Hóa chất
2.4.2. Điều chế chitosan tan trong nước
2.4.3. Tổng hợp vàng nano dạng cầu bằng phương pháp khử sử dụngchitosan tan trong nước làm chất khử vừa làm chất ổn định
2.4.4. Tổng hợp vàng nano dạng thanh bằng phương pháp phát triểnmầm sử dụng CTAB làm chất bảo vệ
2.4.5. Nghiên cứu sử dụng vàng nano dạng cầu để xác định melamin trongmẫu sữa
2.4.6. Nghiên cứu chế tạo điện cực vàng nano để xác định axit uric bằngphương pháp von- Ampe hòa tan
2.4.7. Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của vàng nano

CHưƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. TỔNG HỢP VÀNG NANO DẠNG CẦU BẰNG PHưƠNG PHÁP KHỬ SỬ DỤNG CHITOSAN TAN TRONG NưỚC LÀM CHẤT KHỬ VÀ CHẤT ỔN ĐỊNH
3.1.1. Điều chế chitosan tan trong nước
3.1.2. Tổng hợp vàng nano dạng cầu
3.2. TỔNG HỢP VÀNG NANO DẠNG THANH BẰNG PHưƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN MẦM SỬ DỤNG CTAB LÀM CHẤT BẢO VỆ
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp vàng nano dạng thanh
3.2.2. Cơ chế hình thành vàng nano dạng thanh
3.2.3. Tính chất, hình thái và cấu trúc của vật liệu vàng nano dạng thanh
3.3. ỨNG DỤNG VÀNG NANO ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LưỢNG MELAMIN TRONG SỮA
3.3.2. Cơ chế phản ứng giữa vàng nano và melamin
3.3.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng
3.3.4. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp
3.3.5. Xác định melamin trong mẫu sữa
3.3.6. Ảnh hưởng của một số ion, aminoacetic axit và vitamin C đếnquá trình xác định melamin trong sữa
3.4. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC BIẾN TÍNH VÀNG NANO ĐỂ XÁC ĐỊNH AXIT URIC BẰNG PHưƠNG PHÁP VON- AMPE HÒA TAN
3.4.1. Khảo sát đặc tính điện hóa của các loại điện cực
3.4.2. Nghiên cứu quá trình biến tính điện cực
3.4.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu hòa tan
3.4.4. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp
3.4.5. Áp dụng thực tế
3.5. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA VÀNG NANO
Kết luận chính của luận án
Danh mục các công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
AA Axit ascorbic
AR Tỷ lệ cạnh (Aspect Ratio)
CV Phương pháp von- Ampe vòng (Circle Voltammetry)
CTAB Cetyl trimethyl ammonium bromide
CTS Chitosan
ĐĐA Độ deacetyl (Degree of Deacetylation)
EDX Phổ tán xạ năng lượng tia X (Energy Dispersive X- Rayspectrum)
DP- ASV Phương pháp von- Ampe hòa tan anot xung vi phân (Differential Pulse Anodic Stripping Voltammetry)
ELISA Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme
(Enzyme- Linked Immunosorbent Assay) L- Cys L- Cystein
GNR Nano vàng dạng que (gold nanorods)
GNP Nano vàng dạng cầu (gold nanoparticles)
GCE Điện cực than thủy tinh (Glassy Cacbon Electrode)
GCƯ MS Sắc ký khí ghép khối phổ (Gas Chromatography- Mass Spectrometry)
GPC Sắc ký thẩm thấu gel (Gel Permeation Chromatography)
HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography)
IR Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy)
LCƯ MS Sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (Liquid Chromatography- Mass Spectrometry)
LOD Giới hạn phát hiện (Limit of Detection)
LOQ Giới hạn định lượng (Limit of Quantitative)
LSPR Cộng hưởng plasmon bề mặt theo trục dọc (Longitudinal
Surface Plasmon Resonance) Mel Melamin
NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonace)
PBS: Đệm phosphate (Photphate Buffer Solution)
R Hệ số hấp thụ quang
SEM Hiển vi điển tử quét (Scanning Electron Microscopy)
SPR Cộng hưởng plasmon bề mặt (Surface Plasmon Resonance)
TEM Hiển vi điển tử truyền qua (Transmission Electron Microscopy)
TSPR Cộng hưởng plasmon bề mặt theo trục ngang (Transverse Surface Plasmon Resonance)
TPP Sodium tripolyphosphate
WE Điện cực làm việc (Working Electrode)
WSC Chitosan tan trong nước (Water Soluble Chitosan)
XPS Phổ quang điện tử tia X (X- Ray Photoelectron Spectroscopy)
XRD Nhiễu xạ tia X (X- Ray Diffraction)
UA Axit uric
UPD Sự khử dưới thế (Under Potential Deposition)

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1. Các loại hoá chất sử dụng chính trong luận án Bảng 2.2. Ký hiệu mẫu chitosan acetyl hóa tại các thời gian phản ứng khác nhau
Bảng 2.3. Ký hiệu mẫu WSC tại các thời gian phản ứng với H2O2 khác nhau
Bảng 2.4. Ký hiệu mẫu GNP tại các thời gian khử khác nhau
Bảng 2.5. Ký hiệu mẫu GNP tại các nhiệt độ khử khác nhau
Bảng 2.6. Ký hiệu mẫu GNP tại các nồng độ Au3+ Khác nhau 48
Bảng 2.7. Ký hiệu mẫu GNP tại các nồng độ WSC khác nhau
Bảng 2.8. Ký hiệu mẫu GNP với các WSC có khối lượng phân tử khác nhau 49
Bảng 2.9. Ký hiệu mẫu GNP gia tăng độ ổn định
Bảng 2.10. Ký hiệu mẫu GNR tại các tỷ lệ mol [Ag+ ] / [Au3+ ] khác nhau 51
Bảng 2.11. Ký hiệu các mẫu GNR tại các tỷ lệ mol [AA] / [Au3+ ] khác nhau
Bảng 2.12. Ký hiệu các mẫu GNR với các nồng độ CTAB khác nhau 52
Bảng 2.13. Ký hiệu các mẫu GNR tại các nồng độ Au3+ Khác nhau
Bảng 2.14. Ký hiệu các mẫu GNR tại các giá trị pH khác nhau 53
Bảng 3.1. Độ deacetyl hóa (ĐĐA) Và khả năng hòa tan trong nước của mẫu 62chitosan axetyl hóa với các thời gian phản ứng khác nhau
Bảng 3.2. ĐĐA và Mw của các mẫu WSC tại các thời gian phản ứng oxi hóa 64khác nhau
Bảng 3.3. Độ chuyển dịch hóa học các proton của CTS và WSC trong phổ 1 H- NMR
Bảng 3.4. Giá trị cực đại hấp thụ (Amax) Của các mẫu sau các thời gian lưu trữ
Bảng 3.5. Bước sóng hấp thụ cực đại (max), cực đại hấp thụ (Amax) Và kích thước 73hạt (d) Của GNP tại các nồng độ Au3+ Khác nhau
Bảng 3.6. Bước sóng hấp thụ cực đại (max), cực đại hấp thụ (Amax) Và 75 kích thước hạt (d) Của GNP tại các nồng độ WSC khác nhau
Bảng 3.7. Giá trị cực đại hấp thụ (Amax) Của các mẫu sau các thời gian lưu trữ
Bảng 3.8. Tốc độ ban đầu được tính ở 30 phút 84
Bảng 3.9. Bậc phản ứng (a) Của Au3+ Tính từ tốc độ ban đầu
Bảng 3.10. Giá trị hằng số tốc độ phản ứng k và bậc phản ứng của WSC 85tính theo tốc độ ban đầu
Bảng 3.11. Giá trị cực đại hấp thụ (Amax) Của các mẫu sau các thời gian lưu trữ
Bảng 3.12. Bước sóng hấp thụ cực đại (max), cực đại hấp thụ (Amax) Và kích thước 89hạt của các mẫu vàng nano tại các tỷ lệ [Au3+ ] / [Au0 ] khác nhau
Bảng 3.13. Sự thay đổi thế khử tiêu chuẩn của Au3+ Và Au+
Bảng 3.14. Giá trị tỷ lệ A650/ A520 và độ lệch chuẩn tương đối tại các nồng độ 113melamin khác nhau
Bảng 3.15. Giá trị tỷ lệ A650/ A520 và thời gian chuyển màu của dung dịch 116vàng nano- Melamin tại hai kích thước hạt khác nhau
Bảng 3.16. Hệ số tương quan (R), độ nhạy (b, hệ số góc), LOD và LOQ của 118phương pháp trắc quang sử dụng vàng nano để xác định melamin
Bảng 3.17. Kết quả xác định melamin trong 7 mẫu sữa thật sử dụng vàng nano 120và phương pháp HPLC
Bảng 3.18. So sánh phương pháp trắc quang sử dụng vàng nano GNP để xác định 123melamin trong sữa với một số nghiên cứu khác
Bảng 3.19. Các thông số được cố định ban đầu trong phương pháp DP- ASV
Bảng 3.20. Các thông số cố định trong phương pháp CVS 124
Bảng 3.21. Giá trị Ep, Ip, b, và RSD của các điện cực làm việc trong DP- ASV
Bảng 3.22. Giá trị Ep, Ip, b, và RSD của các điện cực làm việc trong CVS 126
Bảng 3.23. Giá trị Ep, Ip, b, và RSD tại các nồng độ L- Cystein khác nhau
Bảng 3.24. Giá trị Ep, Ip, b, và RSD với các vòng quét khác nhau 129
Bảng 3.25. Điều kiện thích hợp để biến tính điện cực 130 Bảng 3.26. Giá trị Ep, Ip, và RSD với các giá trị pH khác nhau
Bảng 3.27. Giá trị Ep, Ip, b, và RSD với các tốc độ quét khác nhau 134
Bảng 3.28. Các điều kiện thí nghiệm để xác định UA bằng phương pháp DP- ASV 135sử dụng điện cực GCE/ L- Cys/ GNP
Bảng 3.29. Kết quả xác định khoảng tuyến tính của phương pháp DP- ASV
Bảng 3.30. Hệ số tương quan (r), độ nhạy (b, hệ số góc), LOD và LOQ của 137phương pháp DP- ASV dùng điện cực GCE/ L- Cys/ GNP
Bảng 3.31. Các giá trị Ip, TB và độ lệch chuẩn tại các giá trị nồng độ UA khác nhau
Bảng 3.32. Ký hiệu và lý lịch mẫu 139
Bảng 3.33. Độ thu hồi của một số mẫu nước tiểu
Bảng 3.34. Nồng độ UA trong một số mẫu nước tiểu 141
Bảng 3.35. Nồng độ UA trong mẫu nước tiểu xác định bằng 2 điện cực
Bảng 3.36. Độ thu hồi của một số mẫu huyết thanh 143
Bảng 3.37. Nồng độ của UA trong năm mẫu huyết thanh
Bảng 3.38. So sánh phương pháp DP- ASV sử dụng điện cực biến tính vàng nano 145để xác định axit uric với một số nghiên cứu khác
Bảng 3.39. Kết quả nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của vàng nano

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Màu sắc của các keo vàng nano theo kích thước hạt Hình 1.2. Cộng hưởng plasmon bề mặt 5
Hình 1.3. Hiện tượng SPR của vàng nano dạng cầu
Hình 1.4. Hiện tượng SPR xảy ra theo trục dọc và trục ngang của GNR (a); 7phổ UV- Vis tương ứng của GNR (b)
Hình 1.5. Sự phụ thuộc của hiện tượng SPR vào hình dạng và kích thước 8của hạt vàng nano
Hình 1.6. Phổ UV- Vis (a) Và ảnh TEM (b) Của vàng nano sử dụng chitosan 10làm chất khử và chất ổn định
Hình 1.7. Ảnh TEM (a) Và phân bố kích thước hạt (b) Của vàng nano sử dụng 11chitosan làm chất khử và chất ổn định
Hình 1.8. Ảnh TEM của vàng nano dạng thanh với AR  4
Hình 1.9. Sơ đồ tổng hợp GNR bằng phương pháp phát triển mầm của Jana và 13cộng sự năm 2001 (a) Và được Nikoobakht cải tiến năm 2003 (b)
Hình. 1.10. Mô hình cấu trúc vàng nano của Wang và cộng sự (a), Gain và
Harmer (b), Murphy và cộng sự (c) Và Liz- Marzán và cộng sự (d)
Hình 1.11. Cơ chế hình thành hạt vàng nano dạng thanh trong trường hợp 17không có AgNO
Hình 1.12. Cơ chế hình thành hạt vàng nano dạng thanh từ hạt mầm đơn tinh thể (a) 19và hạt mầm multiply twinned (b) Dưới sự định hướng của Ag+
Hình 1.13. Cấu trúc của chitosan
Hình 1.14. Cấu tạo của melamin 23
Hình 1.15. Sự kết hợp giữa melamin và axit cyanuric
Hình 1.16. Công thức cấu tạo của L- Cystein 27 Hình 1.17. Cấu trúc phân tử của axit uric 28
Hình 1.18. Tinh thể axit uric kết tủa trong khớp xương
Hình 1.19. Khả năng kháng khuẩn của vàng nano 31
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý của kính hiển vi điện tử truyền qua
Hình 2.2. Các tia X nhiễu xạ trên các mặt tinh thể chất rắn 36
Hình 2.3. Nguyên tắc tán xạ tia X dùng trong phổ EDX
Hình 2.4. Phản xạ gương và phản xạ khuyếch tán từ bề mặt nhám 39
Hình 2.5. Quy trình điều chế WSC
Hình 2.6. Sơ đồ tổng hợp vàng nano dạng cầu (GNP) Sử dụng WSC 46
Hình 2.7. Sơ đồ tổng hợp vàng nano dạng thanh (GNR)
Hình 2.8. Quy trình xác định melamin trong mẫu sữa thật 55
Hình 2.9. Sơ đồ tiến trình thí nghiệm theo phương pháp von- Ampe vòng
Hình 2.10. Sơ đồ tiến trình thí nghiệm theo phương pháp DP- ASV 57
Hình 3.1. Phổ IR của các mẫu chitosan acetyl hóa với các thời gian khác nhau
Hình 3.2. Giản đồ XRD của CTS và WSC 63
Hình 3.3. Phổ FTIR của WSC3h OX, WSC6h OX và WSC18 h OX
Hình 3.4. Chitosan (a), chitosan tan dạng rắn (b) Và dung dịch chitosan tan (c) 65
Hình 3.5. Phổ H- NMR của CTS (a); WSC (b) 66
Hình 3.6. Hai loại mắt xích monomer trong mạch phân tử chitosan
Hình 3.7. Phổ UV- Vis (a) Và giản đồ biểu diễn cực đại hấp thụ (b) Của GNP tại 68các thời gian khử khác nhau
Hình 3.8. Phổ UV- Vis của WSC, Au3+ , GNP- 2h và GNP- 8h
Hình 3.9. Ảnh TEM với độ phân giải khác nhau và phân bố kích thước hạt của 69 GNP tại các thời gian khử 8 và 31 giờ
Hình 3.10. Phổ UV- Vis của GNP tại các nhiệt độ khử khác nhau
Hình 3.11. Phổ UV- Vis của GNP tại các nồng độ Au3+ Khác nhau 72
Hình 3.12. Ảnh TEM của GNP có độ phân giải khác nhau tại các nồng độ Au3+ : 73 0,25; 0,50; 1,00 và 1,50 mM
Hình 3.13. Phổ UV- Vis của GNP tại các nồng độ WSCkhác nhau
Hình 3.14. Ảnh TEM của GNP có độ phân giải khác nhau tại các nồng độ WSC: 75 0,25; 0,50 và 1,00%
Hình 3.15. Phổ UV- Vis của GNP với các WSCcó khối lượng phân tử khác nhau
Hình 3.16. Phổ UV- Vis (a) Và giản đồ XRD của WSC, GNP (b) 78
Hình 3.17. Ảnh TEM có độ phân giải khác nhau và phân bố kích thước hạt 78của GNP
Hình 3.18. Phổ FTƯ IR của WSC trước và sau khi bị oxi hóa bởi Au3+ (WSCOX)
Hình 3.19. Phổ UV- Vis/ DR (a) Và giản đồ EDX (b) Của GNP 81
Hình 3.20. Cơ chế phản ứng khử Au3+ Bằng WSC
Hình 3.21. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa: (a) LogA và log [Au3+ ]; 84 (b) Logk‟và log [WSC]
Hình 3.22. Phổ UV- Vis của GNP với các nồng độ WSCthêm khác nhau
Hình 3.23. Phổ UV- Vis của GNP tại các tỷ lệ [Au3+ ] / [Au0] khác nhau
Hình 3.24. Ảnh TEM của các hạt vàng nano GNP tổng hợp bằng phương pháp 88phát triển mầm tại các tỷ lệ [Au3+ ] / [Au] khác nhau
Hình 3.25. Mô hình minh họa sự phát triển hạt mầm trong trường hợp: Không có 90dư Au3+ Trong dung dịch (a) Và có dư Au3+ Trong dung dịch (b)
Hình 3.26. Phổ UV- Vis (a); Và đồ thị biểu diễn bước sóng hấp thụ cực đại của dao 92động LSPR và tỷ số độ hấp thụ quang (R) Của dao động LSPR/ Daođộng TSPR (b) Tại các tỷ lệ mol [Ag+ ] / [Au3+ ]: 0,0; 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 và 0,
Hình 3.27. Sơ đồ minh họa tương tác của ánh sáng phân cực trên vàng nano 93dạng cầu (A) Và dạng thanh (B)
Hình 3.28. Ảnh TEM của các mẫu GNR tại các tỷ lệ mol [Ag+ ] / [Au3+ ] khác nhau
Hình 3.29. Vị trí của nguyên tử Ag (dạng cầu màu đỏ) Trên mặt tinh thể (110) (a), 96
(100) (b) Và (111) (c) Của cấu trúc lập phương Hình 3.30. Cơ chế hình thành GNR dưới sự định hướng của ion Ag+
Hình 3.31. Phổ UV- Vis (a) Và đồ thị biểu diễn bước sóng hấp thụ cực đại của 98dao động LSPR, tỷ số độ hấp thụ quang R (b) Tại các tỷ lệ mol [AA] / [Au3+ ] 1,0; 1,5; 2,0; 2,
Hình 3.32. Ảnh TEM có độ phân giải khác nhau của các mẫu GNR tại các tỷ lệ mol 99 [AA] / [Au3+ ]: 1,0; 1,5; 2,0; Và 2,5
Hình 3.33. Phổ UV- Vis (a) Và đồ thị biểu diễn cực đại hấp thụ của dao động LSPR 101và tỷ số độ hấp thụ quang R (b) Tại các nồng độ Au3+ : 5; 10; 15 và 20 mM
Hình 3.34. Ảnh TEM của các mẫu GNR tại các nồng độ Au3+ Khác nhau
Hình 3.35. Phổ UV- Vis (a) Và đồ thị biểu diễn bước sóng hấp thụ cực đại của dao 103động LSPR và tỷ số độ hấp thụ quang R (b) Tại các nồng độ CTABkhác nhau
Hình 3.36. Ảnh TEM của các mẫu GNR tại các nồng độ CTAB khác nhau
Hình 3.37. Phổ UV- Vis (a); Và đồ thị biểu diễn bước sóng hấp thụ cực đại của dao 106động LSPR và tỷ số độ hấp thụ quang R (b) Tại các giá trị pH khác nhau
Hình 3.38. Sự phụ thuộc khả năng khử của AA vào pH
Hình 3.39. Ảnh TEM của các mẫu GNR tại các giá trị pH khác nhau 108
Hình 3.40. Giai đoạn tạo mầm trong quá trình tổng hợp GNR
Hình 3.41. Cơ chế phát triển của GNR dưới sự định hướng của Ag+ Và CTAB 109
Hình 3.42. Phổ UV- Vis (a) Và giản đồ XRD (b) Của GNR
Hình 3.43. Ảnh TEM với các độ phân giải khác nhau của GNR 110
Hình 3.44. Giản đồ EDX của GNR
Hình 3.45. Sự thay đổi màu (a) Và phổ UV- Vis (b) Của dung dịch vàng nano và 113vàng nano- Melamin với các nồng độ melamin khác nhau (mg/ L)
Hình 3.46. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ lệ A650/ A520 và CMel
Hình 3.47. Phổ UV- Vis và ảnh TEM của vàng nano khi không có melamin (a) Và 114khi có melamin (b) Hình 3.48. Cơ chế phản ứng giữa GNPbt và melamin 115
Hình 3.49. Ảnh hưởng của giá trị pH đến tỷ lệ A650/ A520
Hình 3.50. Phổ UV- Vis của GNP- Mel tại CMel=1,00 mg/ L, lặp lại 7 lần 119
Hình 3.51. Hình ảnh xác định melamin trong mẫu sữa
Hình 3.52. Phổ UV- Vis của các dung dịch vàng nano- Sữa 120
Hình 3.53. Ảnh hưởng của các ion, aminoacetic axit (AA) Và vitamin C (VC) Dến 121tỷ lệ A650/ A520 tại các nồng độ khác nhau của tác nhân ảnh hưởng (a) Và tại nồng độ chất ảnh hưởng bằng 0,10 g/ L (b)
Hình 3.54. Dung dịch vàng nano GNP trước và sau khi thêm dung dịch sữa (đã xử lý) Có chứa melamin hoặc các yếu tố ảnh hưởng khác
Hình 3.55. Đường von- Ampe hòa tan của UA theo các lần thêm chuẩn (a); Dường 126von- Ampe hòa tan của UA trong 4 lần lặp lại (b) Diện cực GCE/ L- Cys/ GNP
Hình 3.56. Các đường CVS của 3 loại điện cưc khác nhau
Hình 3.57. Quá trình biến tính điện cực GCE 127
Hình 3.58. Sự phụ thuộc của Ip. UA vào nồng độ L- Cystein
Hình 3.59. Đường von- Ampe hòa tan của UA sau các lần thêm chuẩn (a); Dường 128von- Ampe hòa tan của UA trong 4 lần lặp lại với nồng độ L- Cystein 1,0 mM (b)
Hình 3.60. Sự phụ thuộc của Ip. UA vào số vòng quét L- Cystein
Hình 3.61. Đường von- Ampe hòa tan của UA sau các lần thêm chuẩn (a); Đường 130von- Ampe hòa tan của UA trong 4 lần lặp lại với số vòng quét 20 vòng
Hình 3.62. Sự phụ thuộc của Ip vào pH (a) Và các đường von- Ampe hòa tan của UA tại giá trị pH khác nhau (b)
Hình 3.63. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn mối tương quan giữa Ep và pH
Hình 3.64. Các đường von- Ampe của UA ở các tốc độ quét từ 20 đến 120 mV/ S 134
Hình 3.65. Đường von- Ampe hòa tan của UA với khoảng nồng độ 2†100 μM
Hình 3.66. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Ip và CUA (TN1) 136 Hình 3.67. Đường von- Ampe hòa tan của UA, lặp lại 9 lần 138a) CUA = 6 μM; B) CUA =20 μM; C) CUA = 40 μM
Hình 3.68. Đường von- Ampe hòa tan của UA: TN1 (a); TN2 (b) Của mẫu NT1 141và TN1 (c); TN2 (d) Của mẫu NT
Hình 3.69. Đường von- Ampe hòa tan của UA của mẫu NT4 sau 3 lần lặp lại 142
Hình 3.70. Đường von- Ampe hòa tan của UA ở 2 lần chế tạo điện cực (mẫu NT4)
Hình 3.71. Đường von- Ampe hòa tan của UA: TN1 (a); TN2 (b) Của mẫu HT2 và 144 TN1 (c); TN2 (d) Của mẫu HT
Hình 3.72. Đường von- Ampe hòa tan của UA của mẫu HT2 sau 3 lần lặp lại 144
Hình 3.73. Kết quả kháng khuẩn của mẫu GNP (a: Quan sát bằng mắt thường; 146b: Sử dụng thuốc thử Alamar Blue)
Hình 3.74. Kết quả kháng khuẩn của mẫu GNR (a, b: Quan sát bằng mắt thường; 148c, d: Sử dụng thuốc thử Alamar Blue)
Hình 3.75. Biểu đồ biểu thị giá trị MIC của vàng nano và kháng sinh đối với 4 loại vi khuẩn

DOWNLOAD LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC: NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀNG NANO VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG


==================

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

sách giáo trình công nghệ thông tin pdf doc - sách tham khảo

[-] Mục Lục 1 kế toán doanh nghiệp với visual basic https://ambn.vn/product/35662/ke-toan-doanh-nghiep-voi-visual-basic.html Những kiến thức cơ bản về kế toán như biểu mẫu, báo cáo, sổ sách chứng từ kế toán đã được trình bầy ở những bộ sách trước cùng tác giả, và coi như ở tập sách này là bạn đã nắm rõ về microsoft access và visual basic. Trong sách này, sẽ hướng dẫn bạn thêm khi thiết kế các giao diện nhập dữ liệu, xử lý và báo cáo trong chương trình kế toán, hiểu rõ những kỹ thuật và công cụ lập trình nâng cao và dễ dàng thiết kế thành công một chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp bằng Visual Basic 2. lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server https://ambn.vn/product/35577/lap-trinh-co-so-du-lieu-visual-basic-sql-server.html Cuốn sách này cung cấp cho người học những thông tin chi tiết cảu các công cụ kỹ thuật hiện nay như ADO, ADO MD và ADOX, MSDE, .. SQL Namespace.. Mục tiêu cuốn sách là cung cấp các kiến thức ở mức độ chuyên sâu những công cụ mà kết hợp giữa

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long

Đề tài: Hoạt động marketing của công ty cổ phần bút bi Thiên Long Mục Lục Lời mở đầu Chương I : Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long trong thời gian qua II.Đánh giá hoạt động marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long thời gian qua Chương II : Phân tích môi trường marketing của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long I. Phân tích môi trường marketing vĩ mô II.Phân tích môi trường marketing vi mô III. Phân tích môi trường marketing nội bộ IV. Phân tích swot Chương III. Phân đoạn thị trường của công ty cổ phần tập đoàn Thiên Long với sản phẩm bút bi Thiên Long I. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp II. Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường cần phân đoạn III. Phân chia thị trường theo những tiêu thức thích hợp IV. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường V. Lựa chọn các phương thức marketing nhằm khai thác các đoạn thị trường mục tiêu Chương IV. Xác định chiến lược M

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRỲ TỈNH CAO BẰNG HỌC VIÊN: BẾ THỊ DIỆP – HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁO TRONG GIÁO DỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 6. Khung lý thuyết của đề tài 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các công trình trong nước 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN 1.2.1. Hoạt động học tập trong nhà trường 1.2.2. Loại hình nhà trường PTDTNT 1.2.3. Đặc trưng học sinh THPT DTTS 1.2.4. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG Chương 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tổng thể