Chuyên đề 1: Các điều khoản công ước vacsava trong vận
chuyển hàng
hóa hàng không
Chuyên đề 2: Hoạt động giao nhận của công ty giao nhận ups
Chuyên đề 5: E – away bill
Chuyên đề 6: Hoạt động giao nhận hàng
hóa hàng không của dhl
Chuyên đề 7: Thực tế giao nhận tại ga hàng
hóa hồng kong
Chuyên đề 9: Cảng hàng
hóa scsc
Chuyên đề 10: Thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và dự báo của
thị trường hàng
hóa hàng không mỹ- latinh.
Chuyên đề 11: Thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và dự báo của
thị trường hàng
hóa hàng không trung quốc
Chuyên đề 15: E-freight của một số hãng hàng không
Chuyên đề 16: Bảo hiểm hàng
hóa hàng không
Chuyên đề 1: CÁC ĐIỀU KHOẢN CÔNG ưỚC VACSAVA TRONG VẬN CHUYỂN
HÀNG
HÓA HÀNG KHÔNG
1. QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ưỚC VACSAVA VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG:
1.1. Vận đơn hàng không:
- Khái niệm: Vận đơn hàng không (Airwaybill-AWB)
Là chức từ vận
chuyển hàng hoá và bằng chức của việc ký kết hợp đồng và vận
chuyển hàng hoá bằng máy bay, về điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận
hàng hoá để vận
chuyển
- Chức năng: Là bằng chức của một
hợp đòng vận tải đã được ký kết giữa người
chuyên chở và người gửi hàng Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không
đã nhận hàng Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận
chuyển bằng đường hàng không Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá Là
hướng
dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá
- Phân loại: Căn cứ vào người phát
hành, gồm có: Vận đơn của hãng hàng không và Vận đơn trung lập Căn cứ vào việc
gom hàng, gồm có: Vận đơn chủ và Vận đơn của người gom hàng
- Nội dung của vận đơn hàng không:
Nội dung mặt trước vận đơn
Mặt trước của vận đơn bao gồm các cột mục để trống để người lập
vận đơn điền những thông tin cần thiết khi lập vận đơn.
Theo mẫu tiêu chuẩn của IATA, những cột mục
đó là:
+ Số vận đơn (AWB number)
+ Sân bay xuất phát (Airport of departure)
+ Tên và địa chỉ của người phát hành
vận đơn (issuing carrier? S name and address)
+ Tham chiếu tới các bản gốc (Reference
to originals)
+ Tham chiếu tới các điều kiện của
hợp đồng (Reference to conditions of contract)
+ Người chủ hàng (Shipper)
+ Người nhận hàng (Consignee)
+ Ðại lý của người chuyên chở (Issuing
carrier’s agent)
+ Tuyến đường (Routine)
+ Thông tin thanh toán (Accounting
information)
+ Tiền tệ (Currency)
+ Mã thanh toán cước (Charges codes)
+ Cước phí và chi phí (Charges)
+ Giá trị kê khai vận
chuyển (Declare value for carriage)
+ Giá trị khai báo hải quan (Declare
value for customs)
+ Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)
+ Thông tin làm hàng (Handing information)
+ Số kiện (Number of pieces)
+ Các chi phí khác (Other charges)
+ Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
+ Cước và chi phí trả sau (Collect)
+ Ô ký xác nhận của người gửi hàng
(Shipper of certification box)
+ Ô dành cho người chuyên chở (Carrier
of excution box)
+ Ô chỉ dành cho người chuyên chở
ở nơi đến (For carrier of use only at destination)
+ Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi
đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Collect charges in destination currency, for
carrier of use only).
.........................
===================
Nhận xét
Đăng nhận xét