RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRẺ KHUYẾT TẬT CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM MẦM NON NGÀNH GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRẺ KHUYẾT TẬT CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM MẦM NON NGÀNH GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đổi mới, tăng cường hiệu quả chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực là nhiệm vụ cấp bách đối với các cơ sở đào tạo và việc rèn luyện kỹ năng nghề cho sinh viên và luôn được các trường đào tạo coi trọng đặc biệt là các trường nghề. Giáo dục đặc biệt là một ngành học khá non trẻ, từ năm 2002, Bộ đã chính thức mở các mã ngành đào tạo giáo viên mầm non chuyên ngành
Giáo dục đặc biệt, giao cho Trường CĐSP Nhà trẻ Mẫu giáo Trung ương 1, Trường
CĐSP Nhà trẻ Mẫu giáo Trung ương 2 và Trường CĐSP Nhà trẻ Mẫu giáo Trung ương 3 (i) Thực hiện nhiệm vụ này. Đối tượng làm việc trực tiếp của SV tốt nghiệp ngành này là những trẻ khuyết tật (TKT) - những trẻ có những khiếm khuyết về mặt thể chất dẫn đến suy giảm những chức năng trong cơ thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nhận thức, sinh hoạt cũng như hòa nhập xã hội. Để dạy được nhóm trẻ này đòi hỏi người giáo viên cần có những hiểu biết rất chuyên sâu về đối tượng; Có những kỹ năng chuyên biệt để đáp ứng nhu cầu rất đặc biệt này.
Tiếp cận cá nhân trong dạy học là một xu thế của nền giáo dục hiện đại nhằm hướng tới những sản phẩm giáo dục có chất lượng. Đối với dạy học trẻ khuyết tật, việc tiếp cận cá nhân lại càng đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết. Thực tế hiện nay, các trường đào tạo giáo viên đặc biệt cũng đã ý thức việc cần phải chú trọng đến kỹ năng hỗ cá nhân TKT cho sinh viên bởi họ đã ý thức được rằng mỗi trẻ đều có những nhu cầu rất riêng biệt; Sẽ không có một chương trình hay công thức chung cho việc hỗ trợ một trẻ khuyết tật ngay khi chúng được chẩn đoán cùng một dạng tật. Trong thực tế đào tạo hiện nay, mặc dù có những đặc thù riêng của mỗi cơ sở (do điều kiện hay cách tiếp cận khi xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình) Thì việc chỉ ra những yêu cầu như là kỹ năng nghiệp vụ cần đào tạo thì các trường này chưa có điều kiện nghiên cứu và triển khai thực hiện được. Mặt khác, trong xu thế giáo dục hội nhập, Việt Nam cũng ngày càng thể hiện quyết tâm trong việc thực hiện các cam kết với quốc tế về việc đảm bảo Quyền trẻ em hay cũng chính là những nỗ lực của các cấp chính quyền, ban ngành.. . Trong việc đảm bảo những mục tiêu xã hội, mục tiêu giáo dục.. . Và việc lựa chọn chương trình giáo dục hoà nhập TKT thực hiện ở tất cả các cấp học đã khẳng định một hướng đi phù hợp và hiệu quả, đảm bảo cơ hội và sự bình đẳng cho các em. Giáo dục hòa nhập đem lại cơ hội và sự phát triển cho nhóm trẻ này: Trẻ được tham gia vào các hoạt động, cùng học trong chương trình giáo dục phổ thông. Tuy nhiên, trong cùng một độ tuổi, trẻ vừa có sự giống nhau nhưng cũng lại có sự khác nhau về khả năng tư duy, trình độ phát triển, khuynh hướng và tài năng hay thậm chí khác nhau về nhân cách, hoàn cảnh, nề nếp gia đình, khả năng kinh tế, khác nhau về nhận thức của cha mẹ về giáo dục.. .
Những điều này lại đặt ra cho những yêu cầu về việc đảm bảo kỹ năng nghề của giáo viên tại các cấp học hay chính là việc rèn luyện tay nghề cho họ ngay từ các cơ sở đào tạo.
Có thể nói, muốn tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật điều kiện tiên quyết là trẻ cần có một chương trình giáo dục cá nhân. Vì thế, việc trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng cho sinh viên sư phạm ngành Giáo dục đặc biệt về phát triển chương trình giáo dục cá nhân trẻ khuyết tật là hết sức quan trọng đối với các em sau khi tốt nghiệp ra trường, làm việc trực tiếp với TKT tại cơ sở.
Qua thực tiễn chúng tôi tìm hiểu về chương trình đào tạo giáo viên giáo dục đặc biệt bậc mầm non hiện nay, mặc dù đã có những nội dung liên quan đến việc lý thuyết xây dựng chương trình cá nhân nhưng quan trọng hơn là việc tổ chức rèn các kỹ năng này cho sinh viên trong suốt 3 năm đào tạo như thế nào lại là một mảng vẫn chưa dược đề cập, là vấn đề cần bàn, đặc biệt là các đợt thực hành thực tập - cơ hội rèn tay nghề cho sinh viên. Các nhiệm vụ thực hành ở đây chúng tôi nhận thấy mới hầu như chỉ dừng lại ở việc theo một chương trình đã định sẵn từ phía cơ sở thực tập hay chỉ liên quan đến việc giảng dạy, hoàn toàn chưa có kỹ năng phát triển chương trình cá nhân phù hợp với từng TKT. Tại một số trung tâm giáo dục chuyên biệt hay trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, chúng tôi cũng nhận thấy: Chương trình dạy vẫn tập trung nhiều vào chương trình phổ thông, lấy chương trình phổ thông làm căn cứ để thực hiện mà chưa có chương trình giáo dục cá nhân dựa trên các “vấn đề” của trẻ. Thêm vào đó, giáo viên tại các cơ sở này hầu hết cũng chưa có những kỹ năng phát triển chương trình cá nhân cho dù họ ý thực việc phải lập KHGDCN cho từng trẻ. Với lịch sử phát triển còn khá khiêm tốn, các cơ sở đào tạo GVSP mầm non ngành GDĐB hay chính tại các cơ sở chăm sóc, giáo dục TKT, việc nghiên cứu và tìm ra cách thức tổ chức, rèn luyện sinh viên, bồi dưỡng kỹ năng này cho GV sẽ là một hướng nghiên cứu mang tính ứng dụng, góp phần cho các cơ sở đào tạo này cũng như các cơ sở trực tiếp chăm sóc giáo dục TK ngày một hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác giáo dục - đào tạo của mình, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Luận án bản gốc chính gồm gần 200 trang, nội dung cơ bản như sau:
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
5. GIỚI HẠN VÀ PHẠMVI NGHIÊN CỨU
6. NHỮNG LUẬN ĐIỂMCẦN PHẢI BẢO VỆ
7. NHIỆMVỤ NGHIÊN CỨU
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
9. NHỮNG ĐÓNG GÓPMỚI CỦA LUẬN ÁN
10. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC NHẰM RÈN LUYỆN
KĨ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRẺ KHUYẾT TẬT CHO
SINH VIÊN SƯ PHẠM MẦM NON NGÀNH GIÁO
DỤC ĐẶC BIỆT
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆMCƠ BẢN
1.2.1. Phát triển chương trình
1.2.3. Kĩ năng và kĩ năng sư phạm
1.2.4. Kỹ năng phát triển chương trình GDCN
1.2.4. Rèn luyện kỹ năng phát triển chương trình GDCN
1.2.5. Trẻ khuyết tật
1.3. CON ĐƯỜNG DẠY HỌC VÀ VIỆC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
1.4. NHỮNG ĐẶC ĐIỂMCỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
HIỆU
QUẢ CHO TKT
1.4.1. Tính cá nhân
1.4.2. Giải quyết trực tiếp các khó khăn do khuyết tật
gây ra
1.4.3. Có sự kết hợp giữa nhiều nhà chuyên môn và đảm
bảo sự tham gia tối đacủa trẻ
1.4.4. Đảm bảo tính liên tục, phát triển
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH GDCN CHO TKT
1.5.1. Các yếu tố thuộc về người dạy
1.4.2. Các yếu tố thuộc về trẻ
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC RÈN LUYỆN
KN PTCT GDCN CHO SINH VIÊN CĐSP MẦM NON NGÀNH GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
2.1. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIÁO
VIÊN SƯ PHẠMMẦMNON GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
2.2. NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TẠI
CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN GDĐB BẬC MN TRONG TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KN
PTCT GDCN CHO SINH VIÊN
2.2.2 Về đội ngũ
2.2.3. Cơ sở thực hành – các trường, trung tâm can
thiệp TKT mầm non
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu
2.4. THỰC TRẠNG VỀ NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN, GIẢNG VIÊN
VÀ GIÁO VIÊNMẦMNON VỀ KN PTCT GDCN
2.4.1. Nhận thức của GVMN về CTGDCN và kỹ năng PTCTGDCN
2.4.2. Nhận thức của giảng viên khoa GDĐB về CTGDCN và
kỹ năng PTCT GDCN của sinh viên
2.5. THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KN PTCT GDCN
CHO SINH VIÊN
2.5.1. Thực trạng kỹ năng PTCT GDCN TKT
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP GIÚP SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
MẦM NON NGÀNH GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC CÁ NHÂN CHO TRẺ KHUYẾT TẬT
3.1. THIẾT KẾ NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PTCT GDCN CHO SINH VIÊN CĐSPMẦMNON NGÀNH GDĐB
3.1.1. Mục đích
3.2. TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PTCT GDCN CHO SINH
VIÊN TRONG HỌC PHẦN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
3.2.1. Mục đích – Ý nghĩa
3.2.2. Nội dung
3.2.3. Tổ chức thực hiện
3.2.4. Yêu cầu khi thực hiện
3.3. TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PTCT GDCN CHO SINH
VIÊN TRONG HỌC PHẦN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
3.3.1. Mục đích – Ý nghĩa
3.3.3. Tổ chức thực hiện
3.4. TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG PTCT GDCN CHO SINH
VIÊN TRONG THỰC HÀNH, THỰC TẬP SƯ PHẠM
3.4.1. Mục đích – Ý nghĩa
3.4.2. Nội dung
3.4.3. Tổ chức thực hiện
3.4.4. Yêu cầu khi thực hiện
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆMSƯ PHẠM
4.1. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM
4.1.1. Mục đích thực nghiệm
4.1.2. Nội dung thực nghiệm
4.1.3. Qui mô và địa bàn thực nghiệm
4.1.5. Tiến trình thực nghiệm
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
4.2.2. Kết luận về thực nghiệm
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
DANHMỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO
PHỤ LỤC
DANHMỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nội dung tìm hiểu khả năng – nhu cầu của TKT
Bảng 2.5 Phân bổ việc rèn kỹ năng PTCTGDCN 2 trong
chương trình đào tạo tạicác trường CĐSP ngành GDĐB bậc mầm non
Bảng 3.1. Các nhiệm vụ và công việc người GVdạy TKT
phải thực hiện khi PTCT GDCN
Bảng 3.8. Cấu trúc mô đun Đánh giá khả năng, nhu cầu
TKT (IEP01)
Bảng 3.9. Cấu trúc mô đun Dạy học (IEP02)
Bảng 4.1: Kết quả đo kỹ năng PTCT GDCN TKT của SV trước
và sau thực nghiệm
Bảng 4.2: Kết quả đo kỹ năng PTCT GDCN TKT của SV trước
và sau thực nghiệm 2 (n=45)
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Quá trình phát triển chương trình cấp vi mô
Hình 1.2: Mô hình dạy học chung
Biểu đồ 4.1: Kỹ năng PTCTGDN TKT của nhóm TN trước TN
(n=18)
Biểu đồ 4.2: Kỹ năng PTCT CN TKT của nhóm TN sau TN
(n=18)
Biểu đồ 4.3: Mức độ phát triển kỹ năng PTCT GDCN TKT
của SV ở 2 nhóm TN và ĐC trước và sau TN vòng
Biểu đồ 4.4: Kỹ năng phát hiện những dấu hiệu nghi ngờ
ỏ trẻ của nhóm TN trướcTN (n=45)
Biểu đồ 4.5: Kỹ năng PTCT GDCN trẻ của nhóm TN sau TN
(n=45)
Biểu đồ 4.6: Mức độ phát triển KNPTCT GDCN TKT của SV ở
nhóm TN và ĐCtrước và sau TN vòng
CĐSP - Cao đẳng sư phạm
CĐSP TW - Cao đẳng sư phạm Trung Ương
CĐSP TW HCM - Cao đẳng sư phạm Trung Ương Hồ Chí Minh
ĐC - Đối chứng
GDĐB - Giáo dục đặc biệt
GDMN - Giáo dục mầm non
GV - Giáo viên
GVĐB MN - Giáo viên đặc biệt bậc mầm non
GVMN - Giáo viên mầm non
GVSP - Giảng viên sư phạm
KN PT&TKDH - Kỹ năng phân tích và thiết kế các hoạt
động dạy học
KN PTCT - Kỹ năng phát triển chương trình
KN PHNN - Kỹ năng quan sát và phát hiện nghi ngờ ở trẻ
KN XĐNCCN - Kỹ năng xác định nhu cầu cá nhân
KNNN - Kỹ năng nghề nghiệp
KNSP - Kỹ năng sư phạm
PTCT - Phát triển chương trình
SV - Sinh viên
TKT - Trẻ khuyết tật
TN - Thực nghiệm
A. Tài liệu Tiếng Việt
1. Nguyễn Như An (1981), Phát huy tính tích cực, độc
lập nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học, giáo dục ở các khoa không chuyên Tâm lý-Giáo dục trường ĐHSP.
Tiểu luận khoa học,
Trường ĐHSPHN1.
2. Nguyễn Như An (1991), Quy trình rèn luyện kĩ năng dạy học cho sinh viên sư phạm. Nghiên cứu giáo dục số 2.
3. Nguyễn Như An (1992), “Phương
pháp đánh giá và tự đánh giá bài soạn và bài giảng của người GV”,
Tạp chí NCGD, (8).
4. Hoàng Anh (chủ biên), Đỗ Thị Châu, Nguyễn Thạc
(2007), Hoạt động giao tiếp và nhân cách, NXB ĐHSP, Hà Nội.
6. Marilyn Shank, Dorothy Leal, Tuyển tập tài liệu dịch của khóa đào tạo giáo viên GDĐB hệ chuyên tu 2000 – 2003, ĐHSP Hà nội.
7. Benjamin S. Bloom (1995), Nguyên tắc phân loại mục
tiêu giáo dục lĩnh vực nhận thức. Nhà xuất bản giáo dục,
Hà nội.
8. Bôgoxloxki V. V (1973), Tâm lí học đại cương (bản
tiếng Việt), Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
9. Bondyrev N. L (1980), Những cơ sở của việc chuẩn bị
cho sinh viên đại học sư phạm làm công tác Giáo dục (Tuyển tập bài báo.
Minsk – 1978, Nguyễn Đình Chỉnh dịch), Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
11. Bộ Giáo dục và đào tạo (2008), Chương trình khung đào tạo giáo viên Giáo dục đặc biệt, trình độ Cao đẳng
12. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Chương trình chi tiết giáo dục Đại học, Trình độ Cao đẳng, Ngành GDMN (Ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐBGD: ĐT ngày 15 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo), Hà Nội. 13. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Tìm hiểu nhu cầu và khả năng của trẻ, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
14. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
15. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Điều chỉnh trong dạy học hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Một số kỹ năng dạy học
trẻ khó khăn về học trong lớp hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
16. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Một số kỹ năng dạy học trẻ chậm phát triển trí
tuệ trong lớp hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
17. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Một số kỹ năng dạy học trẻ khiếm thính trong lớp hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
18. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Một số kỹ năng dạy học trẻ khiếm thị trong lớp hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
19. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Một số kỹ năng dạy học trẻ khó khăn về ngôn ngữ
trong lớp hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, Tài liệu tập huấn giáo
viên tiểu học.
20. Bộ giáo dục và đào tạo,
tổ chức CRS (2005), Can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập, Tài liệu tập huấn giáo viên mầm non, Dự án giáo dục hòa nhập TKT mầm non.
21. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về
chương trình và quá trình dạy học, Nxb Giáo dục.
22. Phạm Thị Châu-Nguyễn Thị Oanh-Trần Thị Sinh (2002),
Giáo dục học mầm non, NXB ĐHQGHN, Hà Nội
23. Côvaliov A. G. (1994), Tâm lí học cá nhân, NXBGD,
Hà Nội.
24. Nguyễn Đình Chỉnh (1991), Thực tập sư phạm, Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
25. Phạm Xuân Chung (2011), Quan sát của GV trong dạy
học môn toán, Tạp chí Giáo dục số 256 kì 2.26. Dale Carnegie (2009), Đắc nhân
tâm bằng nghệ thuật diễn thuyết, NXB VH, Hà Nội.
27. V. P. Cuzơmin (1986), Nguyên lí tính hệ thống trong
lí luận và phương pháp luận của C. Marx, NXB Sự thật, Hà nội.
28. Phạm Minh Diệu (2004), Hệ thống bài tập rèn luyện năng lực quan sát, tưởng tượng trong dạy học văn miêu
tả ở trung học cơ sở, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Hà nội.
30. Vũ Dũng (chủ biên) (2000), Từ điển Tâm lý học, NXB
KHXH, Hà nội.
31. Trịnh Đức Duy, Nguyễn Văn Ba, Lê Văn Tạc (1995),
Giáo dục hòa nhập TKT ở Việt nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội
32. Đanilôp M. A., Skatkin M. N. (1980), Lý luận dạy
học của trường phổ thông, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
33. Đảng cộng sản Việt Nam (2004), Về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII, Kết luận của Bộ Chính trị Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa X ngày 15/4/2009.
34. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ X, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
35. Phạm Văn Đoàn (1993), Trẻ chậm khôn. Nhà xuất bản Y
học Hà nội
36. Exipôp P. B (1971), Những cơ sở của lý luận dạy
học, tập 2, NXBGD, Hà Nội (tr 52).
37. Ganperin P. Ia (1978), Phát triển các công
trình nghiên cứu quá trình hình thành trí tuệ, Tâm lí học Xô viết, NXB
Tiến bộ, Matxcơva (tr 351-396).
38. Gonobolin F. N (1977), Những phẩm chất tâm lý của
người GV, Tập 1, II (Nguyễn Thế Hùng, Ninh Giang dịch), Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
39. Nguyễn Thị Tam Hà (1978), Rèn luyện kỹ năng nghề
cho sinh viên sư phạm, Luận văn thạc sỹ GDH, Leningrat.
40. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Tổ chức hoạt động vui
chơi của trẻ ở trường mầm non, NXBGD, Hà Nội (tr. 161).
41. Phạm Minh Hạc (2001), Tâm lý học, Nhà xuất bản Giáo
dục, Hà Nội. 42. Nguyễn Thị Thu Hiền (2008), Phát triển và Tổ chức thực hiện
chương trình, NXB GD, Hà Nội.
43. Nguyễn Xuân Hải và Eva Lindskog (2002), Tiến tới giáo dục cho mọi trẻ em – Những bài học kinh nghiệm từ Chương
trình giáo dục hoà nhập ở Việt Nam, Báo cáo của Tổ chức cứu trợ trẻ em
Thuỵ Điển, Hà Nội.
44. Nguyễn Xuân Hải (2009), Giáo dục học TKT. Nxb Giáo
dục, Hà nội.
45. Nguyễn Xuân Hải (2004), Thực trạng xây dựng kế
hoạch giáo dục cá nhân trẻ Chậm phát triển trí tuệ bậc tiểu học,
Đề tài V2004.
47. Nguyễn Thị Hòa (2009), Giáo dục học mầm non, NXB
ĐHSP.
48. Trần Bá Hoành (1995), Đánh giá trong giáo dục,
sách dùng cho các trường Cao đẳng và Đại học Sư phạm, Hà Nội.
49. Hồ Lam Hồng (2008), Nghề giáo viên mầm non, NXBGD,
Hà Nội (tr. 41).
50. Lê Xuân Hồng, Lê Thị Khang, Hồ Lai Châu (2000),
Những kỹ năng sư phạm mầm non, NXB GD, Hà Nội.
51. Đặng Thành Hưng (2009). Lí luận phương pháp dạy học
và kĩ năng dạy học. Bài giảng chương trình đào tạo tiến sĩ.
Viện KHGD VN, Hà Nội
52. Đặng Thành Hưng (2009). Tâm lý học giáo dục.
Bài giảng chương trình đào tạo tiến sĩ.
Viện KHGD VN, Hà Nội
53. Đặng Thành Hưng (1995). Các lí thuyết và mô hình giáo dục hướng vào người học ở Phương Tây. Viện khoa học giáo dục,
Hà Nội
55. Đặng Thành Hưng (2002), Lý luận dạy học hiện đại –
biện pháp và kỹ thuật. Nxb Đại học quốc gia Hà nội.
56. Nguyễn Thị Hường (2002), Tích cực hóa hoạt động
nhận thức của học sinh bằng quan sát kết hợp thảo luận nhóm trong dạy học môn
tự nhiên-xã hội ở bậc tiểu học,
Luận án Tiến sỹ GDH, Hà Nội.
57. Kixegov X. I (1977), Hình thành các kĩ năng sư phạm
cho sinh viên trong điều kiện của nền giáo dục đại học,
Tư liệu, ĐHSP Hà Nội. 58. Phạm Văn Lập (1998), Phát triển chương trình đào tạo – một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Khoa Sư phạm, Đại
học Quốc gia Hà Nội
59. Leonchev A. N (1979), Sự phát triển tâm lí trẻ em,
dịch từ tiếng Nga, Trường CĐSPMGTƯ 3, TP. Hồ Chí Minh.
60. Levitov A. D. (1971), Tâm lí học trẻ em và tâm lí
học sư phạm, NXBGD, Hà Nội.
61. Nguyễn Văn Lê (2010), Những yêu cầu về đổi mới
phương pháp dạy học ở Cao đẳng, Kỷ yếu hội thảo khoa học về đổi mới phương pháp dạy học ở Cao đẳng đáp ứng nhu
cầu xã hội, Trường CĐSP Trung Ương
62. Phan Thanh Long (2004), Biện pháp rèn luyện kỹ năng dạy học cho sinh viên cao đẳng sư phạm, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Hà nội.
63. Lômov B. Ph. (2000), Những vấn đề lý luận và phương
pháp luận tâm lí học, NXB ĐHQGHN, Hà Nội
64. Trần Hữu Luyến (2008), Cơ sở tâm lí học dạy học
ngoại ngữ, NXBĐHQGHN, Hà Nội.
65. Vũ Thị Hương Lý (2010), Đổi mới nội dung phương
pháp dạy học ở khoa Giáo dục đặc biệt, Kỷ yếu hội thảo khoa học về đổi mới phương pháp dạy học ở Cao đẳng đáp ứng nhu
cầu xã hội, Trường CĐSP Trung Ương
67. Nguyễn Thị Mùi (2009), Lý luận dạy học, Trường Đại
học sư phạm Cần Thơ, Tp Cần Thơ
68. Phạm Minh Mục, Vương Hồng Tâm, Nguyễn Thị Kim Hoa
(2012), Cẩm nang xây dựng và thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ có nhu cầu đặc biệt, NXB GD
69. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy
học trong nhà trường, Nxb Đại học sư phạm
70. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học,
NXBGD, Hà Nội (Tr 98).
71. Hà Thế Ngữ, Phạm Thị Diệu Vân (1987), Giáo dục học
Tập I và II, Vụ đào tạo và bồi dưỡng giáo dục,
Hà Nội.
72. Hoàng Thị Oanh, Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực tập sư phạm cho sinh viên ngành GDMN, đề tài cấp Bộ mã số: B. 2006-32-02,201073. Ptrôvxki A. V
(1992), Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, tr. 150-152, NXBGD, tr.
150-152, Hà Nội.
74. Hoàng Phê và các cộng sự (1994), Từ điển tiếng
Việt, Nxb Giáo dục.
75. Peter F. Oliva (2005), Phát triển chương trình học,
Published by Pearson Education. Inc, publishing as Allyn & Bacon. 4th
editor, Tài liệu dịch, biên dịch: Nguyễn Kim Dung, Tp Hồ Chí Minh
76. Lê Văn Tạc (chủ biên) (2006), Giáo dục hoà nhập TKT
bậc tiểu học (dành cho giáo viên tiểu học),
NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
77. Trần Anh Tuấn (1998), Xây dựng qui trình luyện tập
kỹ năng giảng dạy cơ bản trong các hình thức thực hành, thực tập, Luận án Tiến
sĩ GDH, Hà Nội.
78. Nguyễn Ánh Tuyết (chủ biên), Lê Thị Kim Anh (2001),
Phương pháp nghiên cứu trẻ em, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
79. Nguyễn Ánh Tuyết (chủ biên), Nguyễn Thị Như Mai,
Đinh Thị Kim Thoa (2008), Tâm lí học trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB ĐHSPHN, Hà
Nội.
80. Nguyễn Thạc (2003), Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu sự phát triển của trẻ em, NXB ĐHSPHN, Hà Nội.
81. Tạ Thị Ngọc Thanh (2009), Đánh giá và kích thích sự
phát triển của trẻ 3-6 tuổi, NXBGDHN, Hà Nội.
82. Nguyễn Thị Thanh (2005), Quy trình thực hành thực
tập sinh viên ngành Giáo dục đặc biệt, Mã số B 2005 – 46 – 13
84. Nguyễn Thị Thư-Tạ thị Ngọc Thanh (2005), Phương
pháp đánh giá trẻ trong đổi mới GDMN, NXBGD, Hà Nội (Tr. 16).
85. Nguyễn Xuân Thức (2007), Tâm lí học đại cương, NXB
ĐHSP, Hà Nội.
86. Dương Hoàng Thương, Chương trình đào tạo theo phương pháp DACUM – MODUN, Thông tin Khoa học, Đại
học An Giang, số 12/2002
87. Nguyễn Cảnh Toàn (2004), Học và dạy cách học, Nxb
Đại học sư phạm.
88. Trần Anh Tuấn (1998), Xây dựng qui trình luyện tập
kỹ năng giảng dạy cơ bản trong các hình thức thực hành, thực tập, Luận án Tiến
sĩ GDH, Hà Nội. 89. Thái Duy Tuyên (2001), Những vấn đề giáo duc học hiện đại,
NXB ĐHQGHN.
90. Tổ chức Y tế thế giới (2001), Phân loại quốc tế về
chức năng, giảm khả năng sức khỏe của ICF, Phân loại quốc tế.
91. Trường ĐHSP Hà nội, Khoa Giáo dục đặc biệt (2001),
Đại cương giáo dục đặc biệt Tài liệu khóa học đào tạo cử nhân GD ĐB hệ chuyên tu, Lưu hành nội bộ.
92. Trường ĐHSP Hà nội (2008), Áp dụng phương pháp
Montessori trong dạy TKT. Tài liệu khóa học của chuyên gia Đức. ĐHSP Hà nội.
93. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương – Singapore
Internationnal Found (2007), Phát triển chương trình giáo dục có ý nghĩa cho trẻ nhỏ trong thế kỉ 21, Tài liệu khóa
bồi dưỡng giáo viên mầm non, Tài liệu lưu hành nội bộ.
95. Trường CĐSPTƯ (2009), Hội thảo khoa học đổi mới phương pháp giảng dạy đáp ứng nhu cầu xã hội,
Tài liệu bồi dưỡng, Hà Nội.
96. Trường CĐSPTƯ (2007), Chuyên đề “Quan sát-đánh giá và xây dựng chương trình giáo dục” “phát sinh” trong trường mầm non”, (Chương trình thuộc dự án hợp
tác chuyên môn giữa trường CĐSPTW và tổ chức SIF-Singapore), tài liệu bồi dưỡng, Hà Nội.
97. Trường CĐSP Trung Ương (2007), Chương trình khung giáo dục đại học,
trình độ Cao đẳng, Ngành GDĐBMN (Ban hành kèm theo Quyết định số
827/2007/QĐ-CĐSPTW ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Hiệu trưởng trường CĐSP Trung
Ương), Hà Nội.
98. Trường CĐSP Trung Ương (2007), Chương trình giáo dục đại học,
trình độ Cao đẳng, Ngành GDĐBMN, Chương trình chi tiết (Ban hành kèm theo Quyết
định số …/8/2007/QĐ-CĐSPTW ngày … tháng 08 năm 2007 của Hiệu trưởng trường CĐSP
Trung Ương), Hà Nội.
99. Trường CĐSPTƯ-TPHCM (2006), Tài liệu bồi dưỡng
chuyên đề, TP. HCM.
100. Trường CĐSPTƯ-TPHCM (2006), Tuyển tập các bài viết
về GDMN, tập 1, TP. HCM. 101. Trường CĐSP Trung Ương Hồ Chí Minh (2007), Chương
trình khung giáo dục đại học,
trình độ Cao đẳng, Ngành GDĐB, chuyên ngành giáo dục mầm non”, (Ban hành kèm theo Quyết định số
…/8/2007/QĐ-CĐSPTWHCM ngày … tháng … năm 2007 của Hiệu trưởng trường CĐSP Trung
Ương Hồ Chí Minh), Tp Hồ Chí Minh.
102. Trường CĐSP Trung Ương Hồ Chí Minh (2007), Chương
trình giáo dục đại học,
trình độ Cao đẳng, Ngành Giáo đặc biệt, Chương trình chi tiết (Ban hành kèm
theo Quyết định số …/8/2007/QĐ-CĐSPTWHCM ngày … tháng … năm 2007 của Hiệu
trưởng trường CĐSP Trung Ương Hồ Chí Minh), Tp Hồ Chí Minh.
103. Trường ĐHSP Hồ Chí Minh – Trường Trường Đại học
Risumeican và cơ quan Hợp tác Quốc tế JICA Nhật Bản (2010), Kỷ yếu hội thảo
Phát triển kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ có nhu cầu đặc biệt, Tp Hồ Chí Minh.
104. Trung tâm chiến lược và phát triển chương trình giáo dục chuyên biệt, Viện chiến lược và chương trình giáo dục (2004), Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục cá nhân TKT, Tài liệu tập huấn giáo viên mầm non
105. Quốc hội (2005), Luật Giáo dục, Nhà xuất bản Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
106. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
(2010), Luật người khuyết tật, luật số 51/2010/QH 12.
107. Nguyễn Quang Uẩn (1985), Các dạng hoạt động cơ bản
của sinh viên, Tạp chí ĐH-THCN 3, Hà Nội.
108. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên), Nguyễn Văn Lũy, Đinh
Văn Vang (2008), Tâm lí học đại cương, NXB GD, Hà Nội.
109. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên), Trần Hữu Luyến, Trần
Quốc Thành (2005), Tâm lí học đại cương, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
110. Nguyễn Quang Uẩn, Ngô Công Hoàn (1981), Mô hình
nhân cách sinh viên lúc tốt nghiệp,
TBKH số 3, ĐHSPHN1, Hà Nội.
111. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang
(1995), Giá trị-Định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị (Tr 177) CTKH cấp Nhà nước. ĐT KX-07-04, Hà
Nội.
112. Nguyễn Quang Uẩn (2004), Tuyển tập các công
trình nghiên cứu tâm lý, NXB GD113. UNESSCO và Chính phủ Tây Ban Nha,
(1994). Cương lĩnh hành động về nhu cầu giáo dục đặc biệt, Hội nghị thế giới về giáo dục cho tất cả mọi người.
114. UNESCO (1993), Nguồn đào tạo giáo viên: Những nhu cầu đặc biệt trong lớp học, Paris, Tài liệu chương trình dự án của tổ chức cứu
trợ trẻ em.
115. UNESCO (2001) Hồ sơ mở về Giáo dục thân thiện:
Những tài liệu hỗ trợ cho các nhà quản lý giáo dục.
Paris. Tài liệu chương trình dự án của tổ chức cứu trợ trẻ em.
116. Slavin RE, Madden NA, Dolan LJ và Wasik BA (1996)
Tất cả trẻ em, Mọi trường học: Thành công cho tất cả, Newbury Park, California:
Corwin, Tài liệu chương trình dự án của tổ chức cứu trợ trẻ em.
117. Viện chiến lược và chương trình giáo dục (2005), Đánh giá học sinh có nhu cầu đặc biệt, tác giả James A. MACLOUGHLN và
RENA BLEWIS, Tài liệu dịch, Trung tâm CL & PT CTGD chuyên biệt
118. Trịnh Thị Xim (2011), Rèn luyện kỹ năng quan sát
trẻ của sinh viên cao đẳng sư phạm mầm non, Luận án Tiến sĩ giáo dục học
B. Tài liệu Tiếng Anh
119. Anttorney Lawrence M. Seigel (2007), The Complete
IEP Guide: How to Advocate for Your Special Ed Child, Janet Portman7th
editor, Margaret Livington.
120. Barbara D. Baterman, Mary Anne Linden (2006),
Better IEPs How to develop legally correct and Educationally Useful Programs,
IEP resourse, Fouth edition
121. Backer, B. (2003), The weekly Curriculum.
Beltsville, MD: Gryphon House.
122. Bricker, D. (2005), Assessment, Evaluation, and
Programming System for Infants and Children. (2nd ed). Baltimore, Maryland:
Paul H Brookes Publishing Co.
123. Betty Rowen (1987), The Children we see (An
Observatinal Approach to Child Study), University of Miami, New York.
124. Bredekamp, S. And C. Copple (1997),
Developmentally appropriate practice in Early childhood program, Washington;
DC: National Association for the Education of young children125. Dahlberg, G.,
Moss, P. & Pence, A. (2007). Beyond quality in early childhood education
and care: Languages of evaluation. Constructing early childhood. In Dahlberg,
G., Moss, P. & Pence, A. (2007). (2nd ed.) London: Routledge.
126. Deb Ahola & Abbe Kovacik (2007), Observing and
Understanding child development, USA.
127. Deborah Deutsch Smith (2003), Individual Education
Plan, Allyn & Bacon 75 Arlington St.. 300 Boston.
128. Deborah Deutsch Smith (2002), Introduction to
Special Education. Allyn & Bacon 75 Arlington St.. 300 Boston
129. David Boud D. And Feletti G. I. (1997). The
challenge of Problem-Based Learning, Kogan Page London. Stirling (USA).
130. Deborah Deutsch Smith (2003), Individual Education
Plan, Allyn & Bacon 75 Arlington St.. 300 Boston
131. Dolmans D. (1994), Descripsion of Problem-Based
Learning, How Students Learn in a Problem-Based Curriculum, Maastricht,
Universitaire Pers Maastricht, p. 3-12
132. French, J. E. (2000), Itard, Jean-Marie-Gaspard.
In A. E. Kazdin, (Ed.) Encyclopedia of psychology. Oxford: Oxford University
Press.
133. Gae Gronlund & Marlyn James (2005), Focused
Observations (How to observe children for assessment and curriculum planning),
USA.
134. Hitchcock, C., Meyer, A., Rose, D. & Jackson,
R. (2002). Providing new access to general curriculum: Universal design for
learning. Teaching Exceptional Children, 3 (2), 8-17.
135. Hlebowitsch, P. S. (2005). Designing the school
curriculum, United States of America: Pearson Education, Inc.
136. James A. Macloughlin và Rena B. Lewis (1992),
Assessing students with special needs, Upper Saddle river, new Jesey Columbus,
Ohio
137. Johnson D., Roger T., Johnson, Holubec E. J.
(1994). Cooperative Learning in the Classroom, Association For Supervision and
Curriculum Development AlexandriaVirgnia. 138. K. Barry và L. King, (1993),
Inclusion, A guide for Educators, Baltimore, Paul. H Brookes Publishing
Company.
139. Kelley A. V. (1977), The curriculum: Theory and
practice. Third editon, Paul Chapman Publishing Ltd., American.
140. Leoie Athur (1996), Programming and Planning in
Early Childhood Setting, Harcourt Brace & Company, Australia.
141. Lay-Dopyera M, and Dopyera J. (1993), Becoming a
teacher young children (5th ed.), Mc Graw. Hill, New York.
142. Leonie A, Beecher B, Dockett S, Farmer S, Death E
(1996), Programming and Planning, University of Western Sydney, Australia.
143. Marian Marion (1999), Guidance of yuong children,
Printed in the USA.
144. Marilou Hyson (2004), The emotional development of
young children, Published by Teachers College Press, New York.
145. Mcguire, J. M., Scott, S. S. & Shaw, S. F.
(2006). Universal design and its applications in educational environments.
Remedial and Special Education, 27 (3), 166-175.
146. MRS Kon Siat Yeow (2000), Topic: Designing
developmenttally appropriate curriculum, Singapore.
147. Mullie Almy (1987), Looking at Children Play, Abrige
beetwen Theory and practic, Teachers Coollege Press, Columbia University, New
York and London.
148. Murray Print (1993), Curriculum development and
design, Australia.
149. Nolet, V., & McLaughlin, M. J. (2000), Chapter
2 Understanding what curriculum is In, Accessing the general curriculum:
Including students with disabilities in standards-based reform (pp. 14-30).
Thousand Oak, CA: Corwin Press
150. Open File on Inclusive Education (2001), UNESCO
Inclusive Education, Section for Compating Exclusion Through Education Division
of Basic Education, ED.
151. Peter Westwood (2004) -Teaching and Learning
Difficulties (Cross-curricular perspectives) -Acer 152. Peter Westwood-Learning
and Learning Difficulties (A handbook for teachers) -Acer 2004.
153. Prichard K. W. And Sawyer R. M. (1994). Handbook
of College Teaching-Theory and Applications, Greenwood, Press Westport,
Connecticut. London
154. Queensland School Curriculum Council (1998),
Preschool Curriculum Guidelines, England.
155. Sharon Ginnis and Paul Ginnis (2006), Covering
Curriculum with stories, Illustrations, Sue Hagerty. Foreward by Dorothy
Heathcote.
156. Sharon Vaughn, Candace S. Bos, Jeanne Shay Schumm
(1997), Teaching Exceptional, Diverse, and At-risk Students in the General
Classroom. Allyn and Bacon A Pearson Education Company.
157. Tyler, Maager và Popham (1996), Programming and
Planning in Early Childhood Setting, Harcourt Brace & Company, Australia
158. Victorian Curriculum and Assessment Authority
(2007) From vels. Vcaa. Vic. Edu. Au/schools/planning/index. Html
159. Wehmeyer, M. Sands, D. J., Knowlton, H. E., &
Kozleski, E. B. (2002), Chapter 2 ‘Curriculum decision making and educational
supports’, In, M. Wehmeyer (Ed). Providing access to the general curriculum:
Teaching students with mental retardation. (pp. 18-23). Baltimore, MY: Paul
Brookes.
160. Wiggins, G, & McTighe, J. (1998).
Understanding by design. (pp. 8-19). Alexandria, VA: ASCD.
161. Wentling T. (1993), Planning for effective
training: A guide to curriculum development. Published by Food and Agricultural
Organization of the United Nation.
C. Tài liệu Tiếng Nga
162. Доронова Т. Н. и другие (2007), Из детства – в
отрочество. Программа для родителей и воспитателей по формированию здоровья и
развития. 303 стр. Издательство: Просвещение. 163. Истатова О. Н. (2008),
Психологические тестирование детей. От рождения до 10 лет. 100 стр.
Издательство: Феникс
164. Кейт Феррацци (2013), Ваша группа поддержки.
Программа личного развития, дающая поразительные результаты. 288 стр.
Издательство: Манн, Иванов и Фербер.
165. Кравченко И. В., Долгова Т. Л. (2008), Прогулки в
детском саду. Старшая и подготовительная к школе группы. 208 стр. Издательство:
Москва.
166. Мальцева. И. В (2008), Раннее развитие: лучшие
методики и игры. 254 стр. Издательство: Азбука.
167. Рубинштейн С. Л. (2009), Основы общей психологии.
424 стр. Издательство ôПитер”.
168. Смирнова Е. О (2005), Педагогические системы и
программы дошкольного воспитания. 119 стр. Издательство: Владос.
169. Смирнова Е. О., Галигузова Л. Н (2007), Первые
шаги. Программа воспитания и развития детей раннего возраста, 157 стр.
Издательство: Мозаика – Синтез C. Internet
Keywords:download luan an tien si khoa hoc giao duc,ren luyen ky nang phat trien chuong trinh giao duc ca nhan tre khuyet tat cho sinh vien cao dang su pham mam non nganh giao duc dac biet,ly luan va lich su giao duc,ma so 62140102,ncs nguyen thi thanh huyen,pgs ts dang thanh hung
Nhận xét
Đăng nhận xét